Dụng cụ đóng đai Macroleague DM 400
Thông số kĩ thuật:
MODEL MACROLEAGUE
DM 400
Trọng lượng 21 Kg/N.W
Kích thước -
Loại dây đai PET
Độ rộng dây mm 13 ~ 32
Độ dày dây đai -
Đường kính trong 406 mm (max.)
Công dụng Cố định cuộn dây đai trong quá trình đóng đai nhằm bảo đảm sự an toàn và chuyên nghiệp khi đóng đai kiện hàng.
Dụng cụ đóng đai Macroleague DM 200
Thông số kĩ thuật:
MODEL MACROLEAGUE
DM 200
Trọng lượng 18.5 Kg/N.W
Kích thước -
Loại dây đai PP & PET
Độ rộng dây mm 13 ~ 19
Độ dày dây đai -
Đường kính trong 200 mm (max.)
Công dụng Cố định cuộn dây đai trong quá trình đóng đai nhằm bảo đảm sự an toàn và chuyên nghiệp khi đóng đai kiện hàng.
Máy đóng đai Macroleague MT19 (3 in 1)
Thông số kĩ thuật:
MODEL MT19 (3 in 1)
Trọng lượng 3.8 Kg
Phương thức đai Dùng khí nén
Hàn nhiệt
Độ chịu lực 80 %
Độ rộng dây đai 13.16.19 mm
Độ dày dây đai 0.5 – 1.2 mm
Loại dây đai PP, PET
Lực căng tối đa 3500 N
Áp suất khí nén 4.5 – 6.0 bar
Loại bọ sắt -
Kích thước 28L.14W.16Hcm
Máy đóng đai Macroleague PR40 (3 in 1)
Thông số kĩ thuật:
MODEL PR40 (3 in 1)
Trọng lượng 4.5 Kg
Phương thức đai Dùng khí nén
Căng - Bấm - Cắt
Độ chịu lực 65 – 70 %
Độ rộng dây đai 16.19 mm
Độ dày dây đai 0.4 – 0.6 mm
Loại dây đai Thép / Sắt
Lực căng tối đa 4000 N
Áp suất khí nén 5 – 6 bar
Loại bọ sắt Kín / Đẩy
Kích thước 38L.25W.18Hcm
Máy đóng đai Macroleague PS21
Thông số kĩ thuật:
MODEL PS21
Trọng lượng 3.0 Kg
Phương thức đai Dùng khí nén
Bấm bọ sắt
Độ chịu lực 50 – 60 %
Độ rộng dây đai 19.25.32 mm
Độ dày dây đai 0.6 – 1.2 mm
Loại dây đai Thép / Sắt
Lực căng tối đa -
Áp suất khí nén 5 – 6 bar
Loại bọ sắt Kín / Đẩy
Kích thước 30L.12W.22Hcm
Máy đóng đai Macroleague PT52
Thông số kĩ thuật:
MODEL PT52
Trọng lượng 3.85 Kg
Phương thức đai Dùng khí nén
Căng dây đai
Độ chịu lực -
Độ rộng dây đai 19 – 32 mm
Độ dày dây đai 0.6 – 1.2 mm
Loại dây đai Thép / Sắt
Lực căng tối đa 9000 N
Áp suất khí nén 5 – 6 bar
Loại bọ sắt Kín / Đẩy
Kích thước 30L.11W.11Hcm
Máy đóng đai Macroleague MR36 (3 in 1)
Thông số kĩ thuật:
MODEL MR36 (3 in 1)
Trọng lượng 3.5 Kg
Phương thức đai Dùng bọ
Căng - Bấm - Cắt
Độ chịu lực 65 – 70 %
Độ rộng dây đai 13.16.19 mm
Độ dày dây đai 0.4 – 0.6 mm
Loại dây đai Thép / Sắt
Lực căng tối đa 6000 N
Áp suất khí nén -
Loại bọ sắt Kín / Đẩy
Kích thước 34L.14W.21Hcm
Máy đóng đai Macroleague MH32A (3 in 1)
Thông số kĩ thuật:
Trọng lượng 3.7 Kg
Phương thức đai Không dùng bọ Căng - Bấm - Cắt
Độ chịu lực 80 – 85 %
Độ rộng dây đai 13.16.19 mm
Độ dày dây đai 0.4 – 0.6 mm
Loại dây đai Thép / Sắt
Lực căng tối đa 6000 N
Áp suất khí nén -
Loại bọ sắt -
Kích thước 54L.16W.24Hcm
Máy phun thuốc trừ sâu Honda Gx35
Thông số kĩ thuật:
• Kiểu máy động cơ xăng 4 Thì 1 xi lanh
• Dung tích xi lanh .25cc35cc
• Đường kính x hành trình piston .26mm35mm
• Công suất cực đại/7.000 -7500 v/phút .1,1 hp1,6 hp
• Suất tiêu hao nhiên liệu .250g/h280g/h
• Hệ thống làm mát - khởi động .Bằng gió - Bằng tay
• Hệ thống đánh lửa .Transito (IC)
• Hệ thống bơm piston .Bơm tuần hoàn
• Áp lực nén và phun .30 - 20kg/cm235 - 25 kg/ cm2
• Bộ chế hòa khí .Kiểu màng
• Dung tích nhớt bôi trơn .0,08lít
• Dung tích bình xăng .0,55lít
• Lưu lượng phun sương .6,5 - 7,0 lít/phút7,0 - 8,5 lít/phút
• Dung tích bình chứa dung dịch .20 - 25 lít
• Trọng lượng khô -(D x R x C) 11 kg - 420x370x670
Nhà sản xuất : Honda
Máy tuyển quặng ly tâm
Thông số kĩ thuật:
Máy tuyển quặng ly tâm model STL80 được sử dụng không chỉ để tuyển vàng sa khoáng mà còn dùng để tuyển tách quặng, ilmenit, crom, pyrit, zircon, rutin, monazit, vonfram, thiếc, bạc và các khoáng sản phi kim loại khác. Với kinh nghiệm vận hành tốt, máy tuyển quặng ly tâm STL có tỷ lệ thu hồi sản phẩm đạt 99% , tuyển hạt quặng có kích thước >=0.07 mm tỷ lệ thu hồi đạt 98%, đối với vàng có cở hạt 0.004mm tỷ lệ thu hồi đạt 97%
Nguyên lý làm việc của máy tuyển quặng ly tâm STL:
Loại máy STL 60 STL 80 STL 100
Nước bùn quặng (T/h) 10-40 35-70 75-120
Mật độ quặng trong bùn (%) 0-50% 0-50% 0-50%
Hạt quặng (mm) 0-6 0-6 0-6
Lượng nước xả (T / h) 10-15 17-25 40-60
Công suất động cơ (kw) 4 11 18.5
Áp lực nước Mpa 0.25 0.35 0.4
Kích thước (mm) 1970*1670*1750 2300*1800*2200 2500*2000*2400
Trọng lượng (kg) 1300 1500 2000
Bộ phận chính của máy tuyển quặng ly tâm STL là một côn tuyển nằm thẳng đứng có miệng rộng hơn đáy và bề mặt trong có các gờ (và rãnh). Nư¬ớc đư¬ợc cấp vào côn tuyển từ phía dư¬ới đáy côn tuyển, qua một số lỗ nhỏ trên thành côn tuyển để tạo dòng. Bùn quặng dâng lên trong vành côn tuyển. Dưới tác động của lực ly tâm, dòng vật liệp sẽ chuyển động theo bề mặt trong côn tuyển có xu hướng văng ra phía ngoài từ dưới lên trên. Hạt quặng được phân tuyển và tạo ra tầng quặng tinh. Nước sạch được phun tia vào trong vành tuyển điều chỉnh để đạt tầng quặng tinh tối ưu. Hạt quặng (và các hạt khoáng nặng) sẽ đọng lại trong các rãnh côn tuyển. Định kỳ được tháo ra. Còn quặng đuôi nhẹ sẽ tràn lên trên mặt côn tuyển và được tháo tải ra ngoài.
Máy rửa quặng
Thông số kĩ thuật:
Máy rửa quặng dùng trong việc rửa đất bùn trong quặng có cỡ hạt lớn nhất là 80mm.
Máy rửa quặng được lắp cùng với hệ thống bơm phun nước áp xuất cao hiêu quả rửa nâng cao. Những bề mặt tiếp giáp với quặng như Trục, Cánh rửa, phần mặt bên trong của máy rửa được chế tạo bằng chất liệu siêu chịu mòn (Polirethane). Thay cho truyền động bằng vòng bi như máy truyền thống. Máy rửa quặng đời mới được cải tiến bằng bạc đạn, việc này giải quyết vấn đề vòng bi dễ bị tổn hại khi nước bùn chảy qua.
Phần trên của máy rữa quặng có lưới sắt che, đảm bảo sự an toàn cho công nhân khi vận hành.
LOẠI 900 x 4600 900 x 6000 1000 x 5200
Năng xuất (T/h) 4 - 10 8 – 18 15 – 25
Cỡ hạt vào lớn nhất ( mm) 80 80 80
Động cơ ( Kw) 7,5 7,5 11
Khoảng cách trục (mm) 350 350 420
Qua cách lòng máng (mm) 900 x 4600 900 x 6000 1000 x 5200
Kích thước ngoài (mm) 6000x1000x1140 7032x1194x1140 6500x1130x1290
Trọng lượng 2200 2500 3200
Lò nấu vàng, bạc, đồng điện trung tần 1 kg
Thông số kĩ thuật:
Loại M.MF.01000 M.MF.02000 M.MF.03000
Công suất ((w) 1800 1800 2100
Điện áp (220v) 50hz/7A 50hz/7.5A 50hz/8A
Nhiệt độ nấu ( độ C) 1150 1150 1150
Kích thước thiết bị(mm) 310x360x370 310x360x370 310x360x370
Kích thước đóng gói(cm) 400x400x450 380x380x420 380x380x420
Trọng lượng thiết bị (kg) 11 12,5 12,5
Trọng lượng đóng gói (kg) 13 15 15
Máy tuyển quặng
Thông số kĩ thuật:
Máy tuyển quặng model JT-2 là loại máy khai thác mỏ có kiểu tuyển quặng lắng màng lắc nằm ngang hai ngăn dùng để tuyển các loại quặng như vàng, thiếc,
Nguyên lý hoạt động của máy tuyển quặng JT:
Máy tuyển quặng model JT-2 tuyển khoáng theo nguyên lý tuyển trọng lực. Bùn quặng (khoáng vật có khối lượng riêng từ 1200 - 1560kg/m3độ hạt : 0,2 : 50mm) và nước được cấp trên mặt lưới của máy lắng. Dùng màng lắc để tạo thành dòng nước lên xuống qua mặt lưới, khi dòng nước đi lên, lớp vật liệu trên mặt lưới được nhấc bay bổng khỏi mặt lưới và tơi xốp ra. Khi dòng nước đi xuống các hạt hạ xuống mặt lưới và sít chặt lại với nhau. Dưới tác dụng của các lực khác nhau và qua nhiều chu kỳ như vậy, các hạt khoáng phân bố vị trí và phân lớp trong các ngăn máy và mặt lướinhư sau:
- Hạt có khối lượng riêng lớn và kích thích lớn nằm ở dưới cùng
- Hạt có khối lượng riêng lớn nhưng kích thước nhỏ và hạt có kích thước lớn nhưng khối lượng riêng nhỏ nằm ở lớp giữa.
- Hạt có khối lượng riêng nhỏ và kích thước nhỏ nằm ở trên cùng.
- Những hạt kích thước quá nhỏ trôi theo dòng nước ngang.
Hình 1Quátrình phân chia các hạt khoáng trong máy lắng
khituyển cấp hạt lớn (a)và cấp hạt nhỏ (b)
Để bùn quặng phân tầng được thì trên mặt lưới nhất thiết phải có lớp đệm nhân tạo hay đệm tự nhiên.
Lớp đệm tự nhiên được hình thành từ vật liệu đấu đưa tuyển lưu lại trong máy, những hạt này thường có kích thước và khối lượng riêng lớn (thuộc khoáng vật nặng).
Lớp đệm nhân tạo là nhưng hạt khoáng cổ khối lượng riêng lớn gần bằng khối lượng riêng khoáng vật nặng đưa vào tuyển, hoặc dùng những hạt chế tạo bằng gốm hoặc cao su pha chì có kích thước bằng hai lấn kích thước lỗ lưới máy lắng.
Lớp đệm đóng vai trò như mặt lưới: Cho hạt nặng đi qua mà không cho hạt nhẹ đi qua xuống dưới.
• Cung cấp nước: Trong quá trình lấy sản phẩm có mất nước. Nếu cấp nhiều nước sẽ làm rối loạn quá trình phân tầng, nếu cấp nước ít, tốc độ lắng đọng lớn, nên cần nghiên cứu việc cấp nước cho thích hợp.
2. Cấu tạo máy tuyển quặng:
Hình 2 Máy tuyển quặng JT-2
Vật liệu và phần lớn nước được cấp vào đầu của máy lắng JT-2 qua máng 3; thân máy 1 có dạng hình hộp.Động cơ 16 truyền chuyển động cho trục lệch tâm 20 nhờ puly 17, 18, trục 19 và qua tay biên 14 cùng đòn gánh 11 làm hai hình nón cụt 13 chuyển động lên xuống ngược chiều nhau, nhờ màng cao su 9. Màng 9 có dạng hình vành khăn: mép trên gắn chặt vào ống hình trụ của thân máy 1 (ống hình trụ này cố định), mép dưới màng cao su gắn chặt vào miệng nón cụt 13 (hình 1). Khi 13 chuyển động sẽ tạo ra dòng nước lên xuống trên mặt lưới 4. Các hạt có khối lượng riêng lớn qua lớp đệm, qua lưới lọt vào nón 13 sau đó qua van 10 vào sản phẩm. Lưới 4 được giữ cố định nhờ khung đỡ lưới 2 và tấm chèn khung lưới 6 được nêm chặt bằng nêm 7. Các hạt có khối lượng riêng trung gian và nhẹ được dòng nước ngang đẩy sang ngăn thứ 2. Hạt có khối lượng riêng nhỏ vượt qua ngưỡng tràn 8 vào sản phẩm thải. ở ngăn hai trung gian qua lớp đệm, qua lưới 4, qua van 10 vào sản phẩm trung gian. Thanh thép đàn hồi 12 có tác dụng giảm nhẹ lực quán tính khi hai nón 13 chuyển động ngược chiều và để nón 13 không bị chao đảo.
Nước qua ống 15 dưới lưới 4 có tác dụng làm tăng tốc độ dòng nước lên và giảm tốc độ dòng nước xuống trên mặt lưới nhằm thay đổi chu trình lắng phụ thuộc vào lượng nước dưới lưới máy được cấp tuỳ các van. Những máy lắng hiện đại tiên tiến phải đảm bảo các điều kiện sau: Nó tạo ra dòng nước đập mạch phân bố đều trên toàn bộ diện tích lưới. phân bố quặng bùn đưa tuyển rải đều trên toàn bộ diện tích lưới, có khả năng điều chỉnh tự động việc tháo sản phẩm nặng và tháo sản phẩm trung gian, máy có hệ thống tự động khóa van nước khi ngừng cấp liệu
Diện tích mặt sàng trên (m2) 2.28
Năng xuất tuyển quặng (tấn/ giờ) 4 -8
Đường kính cỡ hạt to nhất đem tuyển (mm)
Động cơ điện 380v (kw) 3
Lượng nước tiêu thụ (m3/ t) 1 – 3
Áp lực nước cấp vào (Mpa) ≥0.5
Kích thước phủ bì của máy (mm) 3225×1550×2150
Trọng lượng máy (tấn) 1.6
- Sản phẩm Máy tuyển quặng JY-2 tại Việt Nam được Chuyên gia Trung Quốc trực tiếp hướng dẫn sử dụng và bảo hành.
Ngoài sản phẩm máy tuyển quặng JT này Cty chúng tôi còn cung cấp máy tuyển quặng ly tâm, bàn đãi tuyển quặng, Máy rửa quặng.
Máy nghiền hàm sơ cấp PE
Thông số kĩ thuật:
Nghiền hàm sơ cấp PElà một máy dùng khai thác mỏ được lắp cùng cấp liệu rung. Đá hoặc quặng khai thác về được nghiền qua nghiền hàm sơ cấp sau đó nếu đá có độ cứng trung bình sẽ nghiền tiết bằng nghiền phản kích. Nếu có độ cứng cao sẽ nghiền tiếp bằng nghiền hàm thứ cấp hoặc nghiền côn.
Nghiền hàm sơ cấp PE được sử dụng rất nhiều trong các ngành chế biến khoáng sản, luyện kim, vật liệu xây dựng, làm đường, thủy lợi v.v..., máy nghiền hàm có thể nghiền được các loại vật liệu có độ kháng cường lực đến 320 Mpa.
Đặc điểm tính năng chung của nghiền hàm sơ cấp:
- Khoang nghiền sâu máng không có khu bị trống giúp máy nâng cao năng lực sử lý và sản lượng.
- Tỷ lệ nghiền lớn, cớ hạt thành phẩm đều;
- Phần điều chỉnh cửa ra liệu dạng tấm đệm lót, thuận lợi, phạm vi điều tiết lớn, tăng tính linh hoạt của thiết bị;
- Máy được thiết kế tính toán để đảm bảo bảo dưỡng bơm dầu mỡ thay thế linh kiện dễ dàng.
- Máy chạy ổn định, vận hành đễ dàng và an toàn ít bụi.
- Hệ thống điện diều khiển và môtơ đã được cải tạo để tiết kiệm từ 15% - 30%, so với thế hệ máy cũ;
Kết cấu của Nghiền hàm sơ cấp gồm: giá máy, trục lệch tâm, dây curoa, 2 bánh đà, hàm động, tấm bảo hiểm, tấm lót, vị trí sau tấm lót, đinh ốc, lò xo, tấm hàm cố định và tấm hàm động, trong đó tấm lót có tác dụng bảo vệ máy.
Nghiền hàm sơ cấp PE sử dụng phương thức chuyển động nén, mô tơ chuyển động tác động lên dây curoa và buli, thông qua trục lệch tâm làm cho hàm chuyển động lên xuống, khi hàm đưa lên thì khe hở giữa tấm lót và hàm biến đổi, do đó đẩy tấm hàm động tiếp cận tấm hàm cố định, và đồng thời lúc này vật liệu được đưa xuống bị nén, ép nghiền, khi hàm động chuyển động xuống, khoảng cách giữa tấm lót và hàm động nhỏ lại, tấm hàm động có tác dụng rời khỏi tấm hàm cố định dưới tác dụng của lò xo và thanh kéo, lúc này những nguyên vật liệu đã được nghiền từ khoang nghiên chảy ra ngoài, mô tơ liên tục hoạt động, máy nghiền hàm làm việc theo chu kỳ nghiền và thải liệu.
Kiểu
Và Kích thước cửa vào liệu P. Vi điều chỉnh cửa ra
(mm) Cỡ hạt vào lớn nhất
(mm) Năng lực xử lý
( m3/h) Trọng lượng không kể
động cơ
(tấn) Kích thước ngoài
(D*R*C)
mm Công suất động cơ
(Kw)
PE250×400 20~60 210 3~13 2.8 1430×1310×1340 15
PE400×600 40~100 340 10~34 6.5 1700×1732×1655 30
PE400×600G 40~100 340 12~38 6.5 1585×1732×1586 30
PE500×750 50~100 425 32~62 11.85 2030×1966×1920 55
PE500×750B 50~100 425 32~62 10.8 2192×1970×1870 55
PE600×900 65~160 500 50~110 16.7 2248×2180×2373 75
PE600×900G 65~160 500 50~110 16.7 2248×2180×2373 75
PE600×900B 100~190 500 50~110 15.2 2504×1881×2290