Tủ chống ẩm Nikatei DCH120W (điện tử)
+ Kết cấu: Tủ được thiết kế gọn nhẹ, lắp đặt 01 Block chạy bằng 01 IC làm lạnh và hút ẩm.
- Điều khiển độ ẩm bằng màn hình điện tử
- Kiểu dáng : tủ nằm ngang
- Điện áp sử dụng: 220 V
- Dung tích : 120 lít
- Phạm vi khống chế độ ẩm từ 30% - 80% RH.
- 1 cửa, khoá Inox chống gỉ
- 02 khay Có thể tháo dời
+ Kích thước : W660mm x D455mm x H745mm
+ Chất liệu: Tủ được làm bằng tôn dày 1.5mm dập khuôn, được hàn đính.
+ Màu sơn: Toàn bộ tủ được sơn hai lớp bằng sơn tĩnh điện màu đen.
+ Hàng liên doanh, xuất xứ chính hãng
+ Bảo hành : 5 năm
Tủ chống ẩm Nikatei DCH100 (điện tử)
+ Kết cấu: Tủ được thiết kế gọn nhẹ, lắp đặt 01 Block chạy bằng 01 IC làm lạnh và hút ẩm.
- Điều khiển độ ẩm bằng màn hình điện tử
- Kiểu dáng : tủ đứng
- Điện áp sử dụng: 220 V
- Dung tích : 100 lít
- Phạm vi khống chế độ ẩm từ 30% - 80% RH.
- 1 cửa, khoá Inox chống gỉ
- 03 khay Có thể tháo dời
+ Kích thước : W465mm x D450mm x H910mm
+ Chất liệu: Tủ được làm bằng tôn dày 1.5mm dập khuôn, được hàn đính.
+ Màu sơn: Toàn bộ tủ được sơn hai lớp bằng sơn tĩnh điện màu đen.
+ Hàng liên doanh, xuất xứ chính hãng
+ Bảo hành : 5 năm
Tủ chống ẩm Nikatei DCH080W (điện tử)
+ Kết cấu: Tủ được thiết kế gọn nhẹ, lắp đặt 01 Block chạy bằng 01 IC làm lạnh và hút ẩm.
- Điều khiển độ ẩm bằng màn hình điện tử
- Kiểu dáng : tủ nằm ngang
- Điện áp sử dụng: 220 V
- Dung tích : 80 lít
- Phạm vi khống chế độ ẩm từ 30% - 80% RH.
- 1 cửa, khoá Inox chống gỉ
- 02 khay Có thể tháo dời
+ Kích thước : W660mm x D450mm x H550mm
+ Chất liệu: Tủ được làm bằng tôn dày 1.5mm dập khuôn, được hàn đính.
+ Màu sơn: Toàn bộ tủ được sơn hai lớp bằng sơn tĩnh điện màu đen.
+ Hàng liên doanh, xuất xứ chính hãng
+ Bảo hành : 5 năm "
Tủ chống ẩm Nikatei DCH060 (điện tử)
+ Kết cấu: Tủ được thiết kế gọn nhẹ, lắp đặt 01 Block chạy bằng 01 IC làm lạnh và hút ẩm.
- Điều khiển độ ẩm bằng màn hình điện tử
- Kiểu dáng : tủ đứng
- Điện áp sử dụng: 220 V
- Dung tích : 60 lít
- Phạm vi khống chế độ ẩm từ 30% - 80% RH.
- 1 cửa, khoá Inox chống gỉ
- 02 khay Có thể tháo dời
+ Kích thước : W465mm x D450mm x H620mm
+ Chất liệu: Tủ được làm bằng tôn dày 1.5mm dập khuôn, được hàn đính.
+ Màu sơn: Toàn bộ tủ được sơn hai lớp bằng sơn tĩnh điện màu đen.
+ Hàng liên doanh, xuất xứ chính hãng
+ Bảo hành : 5 năm "
Tủ chống ẩm Nikatei DCH040(điện tử)
+ Kết cấu: Tủ được thiết kế gọn nhẹ, lắp đặt 01 Block chạy bằng 01 IC làm lạnh và hút ẩm.
- Điều khiển độ ẩm bằng màn hình điện tử
- Kiểu dáng : tủ đứng
- Điện áp sử dụng: 220 V
- Dung tích : 40 lít
- Phạm vi khống chế độ ẩm từ 30% - 80% RH.
- 1 cửa, khoá Inox chống gỉ
- 02 khay Có thể tháo dời
+ Kích thước : W410mm x D395mm x H575mm
+ Chất liệu: Tủ được làm bằng tôn dày 1.5mm dập khuôn, được hàn đính.
+ Màu sơn: Toàn bộ tủ được sơn hai lớp bằng sơn tĩnh điện màu đen.
+ Hàng liên doanh, xuất xứ chính hãng
+ Bảo hành : 5 năm "
Tủ chống ẩm Nikatei DH080 (cơ)
+ Kết cấu: Tủ được thiết kế gọn nhẹ, lắp đặt 01 Block chạy bằng 01 IC làm lạnh và hút ẩm.
- Điều khiển độ ẩm bằng cơ ( núm vặn)
- Kiểu dáng : tủ nằm ngang
- Điện áp sử dụng: 220 V
- Dung tích : 80 lít
- Phạm vi khống chế độ ẩm từ 30% - 80% RH.
- 1 cửa, khoá Inox chống gỉ
- 02 khay Có thể tháo dời
+ Kích thước : W660mm x D450mm x H550mm
+ Chất liệu: Tủ được làm bằng tôn dày 1.5mm dập khuôn, được hàn đính.
+ Màu sơn: Toàn bộ tủ được sơn hai lớp bằng sơn tĩnh điện màu đen.
+ Hàng liên doanh, xuất xứ chính hãng
+ Bảo hành : 5 năm
Tủ chống ẩm Nitakei DH040 (cơ)
+ Kết cấu: Tủ được thiết kế gọn nhẹ, lắp đặt 01 Block chạy bằng 01 IC làm lạnh và hút ẩm.
- Điều khiển độ ẩm bằng cơ ( núm vặn)
- Kiểu dáng : tủ đứng
- Điện áp sử dụng: 220 V
- Dung tích : 40 lít
- Phạm vi khống chế độ ẩm từ 30% - 80% RH.
- 1 cửa, khoá Inox chống gỉ
- 02 khay Có thể tháo dời
+ Kích thước : W410mm x D395mm x H535mm
+ Chất liệu: Tủ được làm bằng tôn dày 1.5mm dập khuôn, được hàn đính.
+ Màu sơn: Toàn bộ tủ được sơn hai lớp bằng sơn tĩnh điện màu đen.
+ Hàng liên doanh, xuất xứ chính hãng
+ Bảo hành : 5 năm
Tủ chống ẩm Nitakei DH030 (cơ)
+ Kết cấu: Tủ được thiết kế gọn nhẹ, lắp đặt 01 Block chạy bằng 01 IC làm lạnh và hút ẩm.
- Điều khiển độ ẩm bằng cơ ( núm vặn)
- Kiểu dáng : tủ đứng
- Điện áp sử dụng: 220 V
- Dung tích : 30 lít
- Phạm vi khống chế độ ẩm từ 30% - 80% RH.
- 1 cửa, khoá Inox chống gỉ
- 01 khay Có thể tháo dời
+ Kích thước : W410mm x D395mm x H450mm
+ Chất liệu: Tủ được làm bằng tôn dày 1.5mm dập khuôn, được hàn đính.
+ Màu sơn: Toàn bộ tủ được sơn hai lớp bằng sơn tĩnh điện màu đen.
+ Hàng liên doanh, xuất xứ chính hãng
+ Bảo hành : 5 năm
Máy tuyển quặng ly tâm
Thông số kĩ thuật:
Máy tuyển quặng ly tâm model STL80 được sử dụng không chỉ để tuyển vàng sa khoáng mà còn dùng để tuyển tách quặng, ilmenit, crom, pyrit, zircon, rutin, monazit, vonfram, thiếc, bạc và các khoáng sản phi kim loại khác. Với kinh nghiệm vận hành tốt, máy tuyển quặng ly tâm STL có tỷ lệ thu hồi sản phẩm đạt 99% , tuyển hạt quặng có kích thước >=0.07 mm tỷ lệ thu hồi đạt 98%, đối với vàng có cở hạt 0.004mm tỷ lệ thu hồi đạt 97%
Nguyên lý làm việc của máy tuyển quặng ly tâm STL:
Loại máy STL 60 STL 80 STL 100
Nước bùn quặng (T/h) 10-40 35-70 75-120
Mật độ quặng trong bùn (%) 0-50% 0-50% 0-50%
Hạt quặng (mm) 0-6 0-6 0-6
Lượng nước xả (T / h) 10-15 17-25 40-60
Công suất động cơ (kw) 4 11 18.5
Áp lực nước Mpa 0.25 0.35 0.4
Kích thước (mm) 1970*1670*1750 2300*1800*2200 2500*2000*2400
Trọng lượng (kg) 1300 1500 2000
Bộ phận chính của máy tuyển quặng ly tâm STL là một côn tuyển nằm thẳng đứng có miệng rộng hơn đáy và bề mặt trong có các gờ (và rãnh). Nư¬ớc đư¬ợc cấp vào côn tuyển từ phía dư¬ới đáy côn tuyển, qua một số lỗ nhỏ trên thành côn tuyển để tạo dòng. Bùn quặng dâng lên trong vành côn tuyển. Dưới tác động của lực ly tâm, dòng vật liệp sẽ chuyển động theo bề mặt trong côn tuyển có xu hướng văng ra phía ngoài từ dưới lên trên. Hạt quặng được phân tuyển và tạo ra tầng quặng tinh. Nước sạch được phun tia vào trong vành tuyển điều chỉnh để đạt tầng quặng tinh tối ưu. Hạt quặng (và các hạt khoáng nặng) sẽ đọng lại trong các rãnh côn tuyển. Định kỳ được tháo ra. Còn quặng đuôi nhẹ sẽ tràn lên trên mặt côn tuyển và được tháo tải ra ngoài.
Máy rửa quặng
Thông số kĩ thuật:
Máy rửa quặng dùng trong việc rửa đất bùn trong quặng có cỡ hạt lớn nhất là 80mm.
Máy rửa quặng được lắp cùng với hệ thống bơm phun nước áp xuất cao hiêu quả rửa nâng cao. Những bề mặt tiếp giáp với quặng như Trục, Cánh rửa, phần mặt bên trong của máy rửa được chế tạo bằng chất liệu siêu chịu mòn (Polirethane). Thay cho truyền động bằng vòng bi như máy truyền thống. Máy rửa quặng đời mới được cải tiến bằng bạc đạn, việc này giải quyết vấn đề vòng bi dễ bị tổn hại khi nước bùn chảy qua.
Phần trên của máy rữa quặng có lưới sắt che, đảm bảo sự an toàn cho công nhân khi vận hành.
LOẠI 900 x 4600 900 x 6000 1000 x 5200
Năng xuất (T/h) 4 - 10 8 – 18 15 – 25
Cỡ hạt vào lớn nhất ( mm) 80 80 80
Động cơ ( Kw) 7,5 7,5 11
Khoảng cách trục (mm) 350 350 420
Qua cách lòng máng (mm) 900 x 4600 900 x 6000 1000 x 5200
Kích thước ngoài (mm) 6000x1000x1140 7032x1194x1140 6500x1130x1290
Trọng lượng 2200 2500 3200
Lò nấu vàng, bạc, đồng điện trung tần 1 kg
Thông số kĩ thuật:
Loại M.MF.01000 M.MF.02000 M.MF.03000
Công suất ((w) 1800 1800 2100
Điện áp (220v) 50hz/7A 50hz/7.5A 50hz/8A
Nhiệt độ nấu ( độ C) 1150 1150 1150
Kích thước thiết bị(mm) 310x360x370 310x360x370 310x360x370
Kích thước đóng gói(cm) 400x400x450 380x380x420 380x380x420
Trọng lượng thiết bị (kg) 11 12,5 12,5
Trọng lượng đóng gói (kg) 13 15 15
Máy tuyển quặng
Thông số kĩ thuật:
Máy tuyển quặng model JT-2 là loại máy khai thác mỏ có kiểu tuyển quặng lắng màng lắc nằm ngang hai ngăn dùng để tuyển các loại quặng như vàng, thiếc,
Nguyên lý hoạt động của máy tuyển quặng JT:
Máy tuyển quặng model JT-2 tuyển khoáng theo nguyên lý tuyển trọng lực. Bùn quặng (khoáng vật có khối lượng riêng từ 1200 - 1560kg/m3độ hạt : 0,2 : 50mm) và nước được cấp trên mặt lưới của máy lắng. Dùng màng lắc để tạo thành dòng nước lên xuống qua mặt lưới, khi dòng nước đi lên, lớp vật liệu trên mặt lưới được nhấc bay bổng khỏi mặt lưới và tơi xốp ra. Khi dòng nước đi xuống các hạt hạ xuống mặt lưới và sít chặt lại với nhau. Dưới tác dụng của các lực khác nhau và qua nhiều chu kỳ như vậy, các hạt khoáng phân bố vị trí và phân lớp trong các ngăn máy và mặt lướinhư sau:
- Hạt có khối lượng riêng lớn và kích thích lớn nằm ở dưới cùng
- Hạt có khối lượng riêng lớn nhưng kích thước nhỏ và hạt có kích thước lớn nhưng khối lượng riêng nhỏ nằm ở lớp giữa.
- Hạt có khối lượng riêng nhỏ và kích thước nhỏ nằm ở trên cùng.
- Những hạt kích thước quá nhỏ trôi theo dòng nước ngang.
Hình 1Quátrình phân chia các hạt khoáng trong máy lắng
khituyển cấp hạt lớn (a)và cấp hạt nhỏ (b)
Để bùn quặng phân tầng được thì trên mặt lưới nhất thiết phải có lớp đệm nhân tạo hay đệm tự nhiên.
Lớp đệm tự nhiên được hình thành từ vật liệu đấu đưa tuyển lưu lại trong máy, những hạt này thường có kích thước và khối lượng riêng lớn (thuộc khoáng vật nặng).
Lớp đệm nhân tạo là nhưng hạt khoáng cổ khối lượng riêng lớn gần bằng khối lượng riêng khoáng vật nặng đưa vào tuyển, hoặc dùng những hạt chế tạo bằng gốm hoặc cao su pha chì có kích thước bằng hai lấn kích thước lỗ lưới máy lắng.
Lớp đệm đóng vai trò như mặt lưới: Cho hạt nặng đi qua mà không cho hạt nhẹ đi qua xuống dưới.
• Cung cấp nước: Trong quá trình lấy sản phẩm có mất nước. Nếu cấp nhiều nước sẽ làm rối loạn quá trình phân tầng, nếu cấp nước ít, tốc độ lắng đọng lớn, nên cần nghiên cứu việc cấp nước cho thích hợp.
2. Cấu tạo máy tuyển quặng:
Hình 2 Máy tuyển quặng JT-2
Vật liệu và phần lớn nước được cấp vào đầu của máy lắng JT-2 qua máng 3; thân máy 1 có dạng hình hộp.Động cơ 16 truyền chuyển động cho trục lệch tâm 20 nhờ puly 17, 18, trục 19 và qua tay biên 14 cùng đòn gánh 11 làm hai hình nón cụt 13 chuyển động lên xuống ngược chiều nhau, nhờ màng cao su 9. Màng 9 có dạng hình vành khăn: mép trên gắn chặt vào ống hình trụ của thân máy 1 (ống hình trụ này cố định), mép dưới màng cao su gắn chặt vào miệng nón cụt 13 (hình 1). Khi 13 chuyển động sẽ tạo ra dòng nước lên xuống trên mặt lưới 4. Các hạt có khối lượng riêng lớn qua lớp đệm, qua lưới lọt vào nón 13 sau đó qua van 10 vào sản phẩm. Lưới 4 được giữ cố định nhờ khung đỡ lưới 2 và tấm chèn khung lưới 6 được nêm chặt bằng nêm 7. Các hạt có khối lượng riêng trung gian và nhẹ được dòng nước ngang đẩy sang ngăn thứ 2. Hạt có khối lượng riêng nhỏ vượt qua ngưỡng tràn 8 vào sản phẩm thải. ở ngăn hai trung gian qua lớp đệm, qua lưới 4, qua van 10 vào sản phẩm trung gian. Thanh thép đàn hồi 12 có tác dụng giảm nhẹ lực quán tính khi hai nón 13 chuyển động ngược chiều và để nón 13 không bị chao đảo.
Nước qua ống 15 dưới lưới 4 có tác dụng làm tăng tốc độ dòng nước lên và giảm tốc độ dòng nước xuống trên mặt lưới nhằm thay đổi chu trình lắng phụ thuộc vào lượng nước dưới lưới máy được cấp tuỳ các van. Những máy lắng hiện đại tiên tiến phải đảm bảo các điều kiện sau: Nó tạo ra dòng nước đập mạch phân bố đều trên toàn bộ diện tích lưới. phân bố quặng bùn đưa tuyển rải đều trên toàn bộ diện tích lưới, có khả năng điều chỉnh tự động việc tháo sản phẩm nặng và tháo sản phẩm trung gian, máy có hệ thống tự động khóa van nước khi ngừng cấp liệu
Diện tích mặt sàng trên (m2) 2.28
Năng xuất tuyển quặng (tấn/ giờ) 4 -8
Đường kính cỡ hạt to nhất đem tuyển (mm)
Động cơ điện 380v (kw) 3
Lượng nước tiêu thụ (m3/ t) 1 – 3
Áp lực nước cấp vào (Mpa) ≥0.5
Kích thước phủ bì của máy (mm) 3225×1550×2150
Trọng lượng máy (tấn) 1.6
- Sản phẩm Máy tuyển quặng JY-2 tại Việt Nam được Chuyên gia Trung Quốc trực tiếp hướng dẫn sử dụng và bảo hành.
Ngoài sản phẩm máy tuyển quặng JT này Cty chúng tôi còn cung cấp máy tuyển quặng ly tâm, bàn đãi tuyển quặng, Máy rửa quặng.
Máy nghiền hàm sơ cấp PE
Thông số kĩ thuật:
Nghiền hàm sơ cấp PElà một máy dùng khai thác mỏ được lắp cùng cấp liệu rung. Đá hoặc quặng khai thác về được nghiền qua nghiền hàm sơ cấp sau đó nếu đá có độ cứng trung bình sẽ nghiền tiết bằng nghiền phản kích. Nếu có độ cứng cao sẽ nghiền tiếp bằng nghiền hàm thứ cấp hoặc nghiền côn.
Nghiền hàm sơ cấp PE được sử dụng rất nhiều trong các ngành chế biến khoáng sản, luyện kim, vật liệu xây dựng, làm đường, thủy lợi v.v..., máy nghiền hàm có thể nghiền được các loại vật liệu có độ kháng cường lực đến 320 Mpa.
Đặc điểm tính năng chung của nghiền hàm sơ cấp:
- Khoang nghiền sâu máng không có khu bị trống giúp máy nâng cao năng lực sử lý và sản lượng.
- Tỷ lệ nghiền lớn, cớ hạt thành phẩm đều;
- Phần điều chỉnh cửa ra liệu dạng tấm đệm lót, thuận lợi, phạm vi điều tiết lớn, tăng tính linh hoạt của thiết bị;
- Máy được thiết kế tính toán để đảm bảo bảo dưỡng bơm dầu mỡ thay thế linh kiện dễ dàng.
- Máy chạy ổn định, vận hành đễ dàng và an toàn ít bụi.
- Hệ thống điện diều khiển và môtơ đã được cải tạo để tiết kiệm từ 15% - 30%, so với thế hệ máy cũ;
Kết cấu của Nghiền hàm sơ cấp gồm: giá máy, trục lệch tâm, dây curoa, 2 bánh đà, hàm động, tấm bảo hiểm, tấm lót, vị trí sau tấm lót, đinh ốc, lò xo, tấm hàm cố định và tấm hàm động, trong đó tấm lót có tác dụng bảo vệ máy.
Nghiền hàm sơ cấp PE sử dụng phương thức chuyển động nén, mô tơ chuyển động tác động lên dây curoa và buli, thông qua trục lệch tâm làm cho hàm chuyển động lên xuống, khi hàm đưa lên thì khe hở giữa tấm lót và hàm biến đổi, do đó đẩy tấm hàm động tiếp cận tấm hàm cố định, và đồng thời lúc này vật liệu được đưa xuống bị nén, ép nghiền, khi hàm động chuyển động xuống, khoảng cách giữa tấm lót và hàm động nhỏ lại, tấm hàm động có tác dụng rời khỏi tấm hàm cố định dưới tác dụng của lò xo và thanh kéo, lúc này những nguyên vật liệu đã được nghiền từ khoang nghiên chảy ra ngoài, mô tơ liên tục hoạt động, máy nghiền hàm làm việc theo chu kỳ nghiền và thải liệu.
Kiểu
Và Kích thước cửa vào liệu P. Vi điều chỉnh cửa ra
(mm) Cỡ hạt vào lớn nhất
(mm) Năng lực xử lý
( m3/h) Trọng lượng không kể
động cơ
(tấn) Kích thước ngoài
(D*R*C)
mm Công suất động cơ
(Kw)
PE250×400 20~60 210 3~13 2.8 1430×1310×1340 15
PE400×600 40~100 340 10~34 6.5 1700×1732×1655 30
PE400×600G 40~100 340 12~38 6.5 1585×1732×1586 30
PE500×750 50~100 425 32~62 11.85 2030×1966×1920 55
PE500×750B 50~100 425 32~62 10.8 2192×1970×1870 55
PE600×900 65~160 500 50~110 16.7 2248×2180×2373 75
PE600×900G 65~160 500 50~110 16.7 2248×2180×2373 75
PE600×900B 100~190 500 50~110 15.2 2504×1881×2290
Máy nghiền phản kích PFS
Thông số kĩ thuật:
Máy nghiền phản kích hệ PFS do công ty nhập khẩu từ Trung Quốc là máy nghiền phản kích kiểu mới ứng dụng kỹ thuật mới nhất củaTrung Quốc và nước ngoài. Sản phẩm đã trải qua thử nghiệm. Cùng nghiền một lượng vật liệu như nhau, tiêu hao năng lượng của hệ máy này ít hơn 1/3 so với máy nghiền kẹp hàm. Do đó mà có thể tiết kiệm được chi phí cho điện sản xuất.
Máy nghiền phản kích hệ PFS ( máy kiểu lớn), trục chính với ráp nối sử dụng phương pháp ráp nối đặc biệt dùng bọc nở không dùng chốt. Tăng cường độ chống vặn trục lớn hơn các kiểu máy ráp nối dùng chốt khoảng 30%. Có tác dụng kéo dài tuổi thọ sử dụng, hiệu quả cao. Giá hộp sau và thân máy của sản phẩm hệ này đều dùng chốt cắt. Trong đó trong máy kiểu PFS1315H và kiểu PFS1316H có lắp cơ cấu đóng mở thủy lực, có thể nhanh chóng và an toàn mở giá hộp sau, tiến hành thay thế các linh kiện hay hỏng và bảo trì bảo dưỡng thiết bị. Do đó mà tiết kiệm được lượng lớn nhân vật lực, nhanh chóng phục hồi sản xuất.
Máy nghiền phản kích hệ PFS sử dụng phương thức nghiền đặc thù. Tỷ lệ nghiền lớn, cỡ hạt thành phẩm đồng đều, có hình lập phương không trương lực ngãy nát, tỉ lệ mảnh dài thấp.Thích hợp sử dụng rộng rãi trong các ngành: quặng, vật liệu xây dựng, giao thông, năng lượng , hóa chất và luyện kim…, Có thể nghiền với cường độ kháng áp không vượt quá 320Mpa. Cỡ hạt vào phù hợp với quặng và đá theo yêu cầu trong bảng tham số kỹ thuật.
Kiểu Quy cách
mm Kích thước cửa vào liệu
mm Cỡ hạt vào lớn nhất
mm Năng lực sản xuất
t/h Công xuất động cơ
Kw Trọng lượng
( không động cơ)
Kg
PFS0807 ф850×700 400×730 200 10~25 45 8250
PFS1007 ф1000×700 400×730 200 25~60 55 9900
PFS1010 ф1000×1050 400×1080 250 30~100 55-90 12000
PFS1210 ф1250×1050 550×1080 300 60~140 90-60 12720
PFS1310 ф1320×1050 860×1080 300 70~160 110-160 14560
PFS1214 ф1250×1400 550×1430 300 130~180 132-180 19420
PFS1315 ф1300×1500 860×1530 550 150~250 180-240 20198
PFS1316 ф1320×1600 860×1630 550 160~280
Máy nghiền quặng trục đứng PFL
Thông số kĩ thuật:
Máy nghiền quặng trục đứng được thiết kế đặc biệt cho sự lựa chọn nghiền thứ cấp, là máy nghiền nhỏ kiểu mới, hiệu quả cao. Nó kết hợp các ưu điểm của máy nghiền búa và máy nghiền phản kích. Sản phẩm hệ này kết hợp hữu cơ các nguyên lý đập, phản kích, li tâm, xung kích, cắt nghiền… của các loại máy ghiền. Nó có các đặc điểm như kết cấu hợp lý, tháo lắp thuận tiện, hiệu xuất nghiền cao, linh kiện ít hỏng, bảo trì, bảo dưỡng thuận tiện, tiêu hao năng lượng thấp, năng lực sản xuất tương đối.
Máy nghiền quặng trục đứng PFL này là một máy khai thác mỏ rất thích hợp cho việc nghiền đập nhỏ và nghiền bột thô các loại quặng, nguyên liệu làm thủy tinh, vật liệu chịu lửa, vật liệu xây dựng, cát nhân tạo và các loại xỉ luyện kim. Máy nghiền quặng trục đứng nghiền quặng ra cỡ hạt nhỏ để đưa sang bàn đãi quặng, máy tuyển lắng hoặc máy tuyển vít. Máy nghiền quặng trục đứng còn dùng để nghiền nhỏ trước khi đưa sang máy nghiền bột, nó có thể làm giảm đáng kể cỡ hạt vật liệu vào máy nghiền bột. Có thể đạt được tác dụng dùng nghiền đập thay cho nghiền bột.
Kiểu Tốc độ
Trục chính
(r/min) Cỡ hạt liệu vào lớn nhất
(mm) Cỡ hạt
Sản phẩm ra
(mm) Công xuất
động cơ
(kw) Năng lực
sản xuất
(t/h) Trọng lượng
K động cơ
(kg)
PFL-800 1000 <50 <3-5 60-90% 15-22 10-20 2100×1200×1700
PFL-1000 750 <120 <3-5 60-90% 37-55 20-45 2600×1400×1900
PFL-1250 530 <150 <3-5 60-90% 55-75 40-70 2800×1600×2100
PFL-1500 495 <120 <3-5 60-90% 132 70-100 3100×1900×2200
PFL-1750 424 <120 <3-5 60-90% 160 130-190 3710×2360×2390
PFL-2000 370 <120 <3-5 60-90% 185 100-160 4100×2660×2620
Máy phân cấp ruột xoắn
Thông số kĩ thuật:
Máy phân cấp ruột xoắn là một thiết bị phân cấp các hạt nhỏ bùn cát … dựa trên nguyên lý các hạt chất rắn có kích thước lớn nhỏ khác nhau, tỷ trọng khác nhau thì có tốc độ lắng trong chất lỏng cũng khác nhau, hạt quặng nhỏ lơ lửng trong nước theo dòng tràn chảy ra, các hạt to lắng xuống đáy máng. Bùn ban đầu được cho vào bên hông gần đầu thấp của máy phân cấp ruột xoắn. Những hạt lớn trong bùn chìm xuống được ruột xoắn vận chuyển lên đầu cao thành sản phẩm dạng hạt cát. Các hạt nhỏ mịn tràn qua ngưỡng vào phần sản phẩm bùn. Do vậy tách được hai dòng sản phẩm. Khi máy phân cấp ruột xoán làm việc, một lớp bùn cát lắng đọng thành lớp sát đáy thùng có tác dụng bảo vệ mặt đáy thùng khỏi bị mòn.
Thích hợp sử dụng rộng rãi trong nhà máy tuyển quặng kết hợp với máy nghiền bi hình thành đường tuần hoàn kín phân lưu cát-quặng hoặc sử dụng trong nhà máy tuyển quặng trọng lực để phân cấp quặng cát và bùn nhỏ, hay trong lưu trình tuyển quặng kim loại, tiến hành phân cấp cỡ hạt vữa quặng hoặc dùng cho công việc khử bùn, loại nước trong tuyển quặng, than.
Đặc điểm và ưu thế của kết cấu
Có 4 Máy phân cấp ruột xoắn chính:
Máy phân cấp ruột xoắn đơn, máy phân cấp ruột xoắn loại máng cao xoắn đôi, máy phân cấp loại ngập nước ruột xoắn đơn, máy phân cấp loại ngập nước ruột xoắn đôi.
Loại máy phân cấp ruột xoắn đơn có hai loại là loại truyền thống và loại cải tiến. Đối với loại cải tiến, chúng được trang bị thiết bị nâng hạ tự động tại phần cuối bể tích cát. Nó làm giảm lượng cát ở vị trí dưới của bể xả. Như vậy quá trình phân loại có thể diễn ra liên tục mà không yêu cầu ngừng tháo cát và tạp chất. Với cách hoạt động như vậy nó có thể tiết kiệm điện năng từ 1-1,5Kwh, đồng thời làm giản chi phí bảo trì. Ngoài ra trong cấu tạo cũng tối giản đáng kể các khâu truyền động trung gian, giúp nó tăng hiệu quả hoạt động và tiết kiệm điện năng.
Máy có cấu trúc đơn giản, vận hành và bảo trì dễ dàng; nó có chất lượng tin cậy và độ bền cao. Các bộ phận của máy được làm bằng thép hợp kim, trục xoắn được đúc bằng gang đảm bảo độ bền và chống mài mòn. Về phương thức truyền động đã có sự đột phá về thiết kế truyền động. Đã áp dụng truyền động bằng bánh răng đĩa kiểu ô tô, làm cho truyền động càng giảm đi, tiết kiệm điện năng hơn. Máy phân cấp ruột xoắn được được trang bị thiết bị nâng hạ có thể điều khiển bằng tay hoặc bằng điện.
Thông số kỹ thuật của máy phân cấp ruột xoắn:
Kiểu FG07 FC20
Quy cách Φ750 Φ2000
Đường kính ruột xoắn (mm) 900 2000
Kích thước thùng Dài (mm) 5500 11000
Rộng (mm) 850 2150
Góc nghiêng (độ) 14~10.5 14~18.5
Độ cao dòng tràn (mm) 350 1650
Năng xuất
(Tấn/ 24h) Lượng dòng tràn 340 ~ 570 3240 ~ 5940
Lượng cát hồi 65 320
Kích thước ngoài (mm) 6661x1110x1565 11090x2370x5286
Trọng lượng (t) 3.8 25.9
Động cơ Nâng / 2.2Kw
Truyền động 3Kw 15Kw
Máy phân cấp loại ruột xoắn ngập nước sử dụng hiệu quả để tách các hạt bùn đường kính 0,15 – 0,07mm.
Máy phân cấp ruột xoắn chỉ ngập nước một phần sử dung hiệu quả để tách các hạt bùn đường kính 0,83 – 0,15mm.
Máy khoan giếng XY-1
Thông số kĩ thuật:
Máy khoan giếng XY-1 gắn động cơ diezel 10.5kw gồm cần chủ đạo, đầu sa nhích, tuy ô xả, hút, hộp phụ kiện.
Máy khoan giếng XY-1 cũng dùng để khoan thăm dò địa chất và khoan công trình. Tất cả máy bơm nước và máy khoan được gắn trên một bệ máy, kết cấu gọn nhẹ, dễ tháo lắp, chuyên chở và sử dụng, máy cung cấp nguyên bộ và với phụ kiện cần thiết để khoan.
Tổng thể thiết bị
Kích thước (L x W x H) 1640× 1030× 1440mm
Trọng lượng ≤500kg
Khả năng khoan
Chiều sâu khoan 100,180m
Đường kính lỗ mở 150mm
Phạm vi góc khoan 90°- 75°
Phương pháp khoan Spindel thuỷ lực
Đường kính cần khoan 42mm
Đường kính lổ khoan sau cùng 75,46mm
Khả năng tời lên
Sức tời cấp độ 1 (dây đơn) 11KN
Đường kính cáp 9,3mm
Khả năng cuộn 35mm
Vận tốc tác dụng thành ống 0.42-1.68m/s
Nguồn thủy lực
Bơm thuỷ lực loại Bánh răng kiểu YCB - 12/80
Lưu lượng Max 12 l/ph
Áp lực làm việc 7 Mpa
Tốc độ quay 1500v/ph
Áp lực Max 8 Mpa
Động cơ dẫn động
Động cơ Diesel S1100 10.5KW
Tốc độ quay 2200 v/ph
Khớp quay
Khoảng chạy trục chính 450mm
Tốc độ trục quay 142 - 570rpm
Lực ép trục chính 15KN
Lực năng trục chính 25KN
Nguồn nước rửa
Bơm nước rửa liền Bơm loại 1 xylanh nằm ngang tác dụng kép
Lưu lượng Max 95 l/ph
Áp lực Max 1.2 Mpa
Áp lực làm việc 1 Mpa
Máy khoan đá chạy xăng
Thông số kĩ thuật:
Máy khoan đá chạy xăng được dùng để khoan đá, khai thác khoáng sản, đục phá bê tông, mặt đường nhựa….
Máy khoan đá chạy xăng model YN27 sử dụng duy nhất, mà không cần bất kỳ thiết bị phụ trợ khác. Nét nổi bật của nó là các chức năng đã nêu có thể được thực hiện bằng cách thay đổi tay cầm theo yêu cầu mà không thay đổi các bộ phận bên trong của đầu máy.
Máy khoan đá chạy xăng model YN27 là loại máy khoan được thiết kế nhỏ gọn, dễ sử dụng, tiết kiệm thời gian, công sức và là loại máy khai thác mỏ được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất.
Máy khoan đá chạy xăng YN27 có thể khoan sâu đến 6 mét, nghiêng góc ít nhất 45 ° . Rất phù hợp với những vùng núi cao không có điện, không có thiết bị áp suất không khí.
Thông số kỹ thuật chính của máy khoan đá chạy xăng:
- Trọng lượng: 27 kg
- Loại động cơ : động cơ xăng hai thì, làm mát bằng không khí
- Tốc độ tải động cơ ≥ 2450 vòng / phút
- Đục lỗ sâu sâu nhất ≥ 6 m
- Dung tích bình nhiên liệu ≥ 1,14 L
- Tốc độ khoan ≥ 250mm/phút
- Tiêu thụ nhiên liệu ≤ 0.12L / phút
Máy nghiền búa
Thông số kĩ thuật:
Máy nghiền búa này là loại máy kiểu hai tầng dùng để nghiền than, quặng, đất, đá phiến sét, xỉ, gạch vỡ… ra sản phẩm dạng hạt cát nhỏ. .
Trước đây chưa có máy Nghiền búa kiểu hai tầng khi nghiền các loại vật liệu độ ẩm cao luôn gặp rắc rối về vấn đề vật liệu bị dính kẹt trong máy và cỡ hạt đầu vào phải nhỏ mới nghiền được.
Công ty Gongyl Trung Quốc và doanh nghiệp Giang Sơn đã liên doanh chế tạo máy nghiền búa hai tầng phục vụ thị trường Việt Nam. Máy Nghiền búa loại hai tầng nghiền được vật liệu đầu vào có độ ẩm từ thấp đến rất cao, cỡ hạt lớn. Cho ra sản phẩm nhỏ mịn. Cấu tạo máy nghiền hai tầng là đã kết hợp hệ thống trục đỡ búa của cấp thứ nhất thành cánh quạt tạo luồng gió lốc đẩy sản phẩm xuống tầng thứ hai. Tầng búa thứ hai nghiền tiếp một lần nữa và có tác dụng giữ những hạt chưa nhỏ ở lại. Đẩy văng các hạt sản phẩm ra ngoài. Chính vì như vậy Máy nghiền búa hai tầng của chúng tôi không cần dùng lưới sàng nhưng vẫn đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng.
Model: SCF600x400 SCF600x600 SCF600x800 SCF800x1000
Cỡ hạt nguyên liệu ≤ 200mm ≤ 300mm ≤ 400mm ≤ 500mm
Cỡ hạt sản phẩm: ≤ 3mm ≤ 3mm ≤ 3mm ≤ 3
Năng suất: 10-20tấn/giờ 20-30tấn/giờ 40-50tấn/giờ 60-80tấn/giờ
Motor: 18,5 - 22kW 22 - 37kW 37 - 45kW 55 - 75kW
Kích thước (mm): 2560x1020x1650 2760×1280×1750 3760x1314x2140 4500x1700x3150
Giá bán (đ) 110.000.000 125.000.000 225.000.000 630.000.000
Máy khoan thủy lực chạy điện
Thông số kĩ thuật:
Máy khoan thủy lực này là loại máy khoan thủy lực cầm tay chạy bằng điệnvới các ưu điểm nổi trội như: tốc độ khoan nhanh, tính ổn định cao, tiếng ồn thấp, vận hành đơn giản, dễ dàng, tin cậy.
Máy khoan thủy lực cầm tay chạy điện model YYTZ28 khoan đá có độ cứng F8-F12 với đường kính khoan 40mm và cần khoan 2.5m có thể khoan được 14-20 lỗ/giờ.
Máy khoan thuỷ lực chạy điện YYTZ28 có thể dùng với nhiều loại trạm nguồn thuỷ lực khác nhau. Tốc độ khoan nhanh, tiêu thụ năng lượng thấp, kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ, lực tác động lớn, độ ồn thấp, hiệu quả hoạt động gấp 5 đến 10 lần khoan đá khí nén, trong khi tiêu thụ năng lượng bằng 1/3. Lắp đặt - kết nối đơn giản, di chuyển tiện lợi. Được các chuyên gia nhận xét có tính ưu việt vượt xa thiết bị khoan bằng khí nén.
Khoan thủy lực chạy điệnYYTZ28
Kích thước chuôi H22×108 mm
Đường kính khoan 32-50 mm
Trọng lượng 28 kg
Áp suất thủy lực 15-17.5 Mpa
Tần số xoay 250-300 vòng/phút
Trọng lượng chân khoan 12.5 kg
Chiều dài chân khoan 2600mm
Búa khoan đá khí nén
Thông số kĩ thuật: Búa khoan đá khí nén model YT27 đã chiếm được lòng tin của người tiêu dùng nhiều nước trên thế giới. Đặc biệt đã đạt đến hơn 70% thị phần của thị trường Hàn Quốc.
Búa khoan đá khí nén model YT27 khoan được các loại đá cứng trung bình hoặc cứng (F = 8 ~ 18). Lỗ khoan có thể nghiêng các góc độ hoặc thẳng đứng. Có thể lắp thêm các loại chân khoan dùng khí nén như: chân khoan FT160BD, FT160BC hoặc FT160S.
Búa khoan đá khí nén YT27 được trang bị với một thiết bị chứa và cấp dầu bôi trơn FY200B vỏ trong suốt, dễ dàng quan sát mức dầu và điều chỉnh lượng dầu để đảm bảo dầu bôi trơn tốt.
Búa khoan khí nén YT27
Kích thước (mm) 668 x 248 x 202
Trọng lượng (kg) 27
Đường kính xi lanh (mm) 80
Đường kính lỗ khoan (mm) 34 - 45
Khoảng chạy xi lanh (mm) 60
Lực đập (J) ≥70
Áp suất làm việc (MPa) 0.4 - 0.63
Lượng khí tiêu thụ (l/s) ≤81
Tần số đập (Hz) ≥37
Đường kính ống vào khí nén (mm) 25
Dùng cần khoan (mm) 22 x 108 ± 1
Đường kính lỗ khoan (mm) 34 - 45
Thông số kỹ thuật của búa khoan khí nén YT27 :
Búa khoan đá cầm tay
Thông số kĩ thuật:
Búa khoan cầm tay YO18, YO20 là một trong máy khai thác mỏ, được trang bị với một thiết bị chứa và cấp dầu bôi trơn FY200B vỏ trong suốt, dễ dàng quan sát mức dầu và điều chỉnh lượng dầu để đảm bảo dầu bôi trơn tốt.
Búa khoan cầm tay YO18,YO20 dùng khí nén có lưu lượng nhỏ, trọng lượng nhẹ, tiếng ồn thấp phù hợp với khoan nổ mìn để khai thác khoáng sản quy mô nhỏ, thi công các đường hầm, đường giao thông, thủy lợi và quốc phòng mang lại hiệu quả kinh tế tốt.
Model YO18 YO 20
Dài (mm) 550 561
Trọng lượng (kg) 18 20
Đường kính xi lanh (mm) 58 63
Khoảng chạy xi lanh (mm) 45 55
Lực đập (J) ≥22 ≥26
Áp suất làm việc (MPa) 0.4 - 0.63 0.4 - 0.63
Lượng khí tiêu thụ (l/s) ≤20 ≤33
Tần số đập (Hz) ≥32 ≥33
Bàn đãi quặng
Thông số kĩ thuật:
Bàn đãi quặng dùng để tuyển hạt quặng mịn, cát chứa vàng, quặng kim loại hiếm và các loại khoáng sản khác.
Tuyển trên bàn đãi quặng là quá trình phân chia khoáng sản có ích theo khối lượng riêng trong lớp nước chảy theo mặt phẳng nghiêng của bàn đãi quặng, kết hợp với chuyển động lắc có gia tốc của mặt bàn đãi quặng (được tạo ra nhờ chuyển động không đối xứng của bộ phận dẫn chấn động của bàn đãi quặng)..
Máy chế biến thức ăn chăn nuôi 3A22
Thông số kĩ thuật:
Với tính năng băm nhỏ: Công suất băm 500kg/giờ. Máy giúp bà con chăn nuôi tận dụng được các phụ phẩm của nông nghiệp như cây lạc, cây ngô, cỏ… vào vụ thu về băm nhỏ ủ chua bảo quan làm thức ăn xanh dự trữ cho vật nuôi. Bà con có thể có được lượng thức ăn xanh thô vài chục tấn dự trữ nhiều tháng mà không phải trồng cấy gì. Ngoài ra máy còn băm rơm rạ cho ngành trồng nấm. Băm nghiền để sử lý rác thải hữu cơ tại nguồn. Băm các loại thảo dược làm thuốc, làm trà
Với tính năng nghiền bột: Công suất nghiền 250kg/giờ. Máy giúp bà con chế biến các sản phẩm từ canh tác nông nghiệp ngay tại địa phương như: ngô hạt, sắn lắt, đậu tương, cá tạp khô… nghiền thành bột. Để bà con tự sản suất thức ăn chăn nuôi tổng hợp ngay tại nhà.
Với tính năng nghiền nát: Công suất nghiền 200kg/giờ các loại thức ăn xanh thô như: cây chuối, bèo tây, rau, cỏ, ốc biêu vàng… , nói chung tất cả những gì mà vật nuôi có thể ăn. Với tính năng này giúp bà con đỡ vất vả băm bèo thái chuối và nấu cám. Tạo điều kiện tốt cho hệ tiêu hóa của vật nuôi dễ hấp thu thức ăn và hấp thu triệt để nguồn dinh dưỡng của thức ăn, tăng khả năng miễn dịch. Đặc biệt vật nuôi sẽ lớn nhanh và chất lượng thịt ngon hơn so với vật nuôi chỉ dùng thức ăn khô tổng hợp. Đảm bảo bà con chăn nuôi có lãi.
Máy cắt cỏ voi
Thông số kĩ thuật:
Tên Đơn vị Thông số kỹ thuật
Kích thước (L × W × H) mm 2800 × 1760 × 3950
Động lực KW ≥ 58 - 88
Tổng khối lượng Kg 1300
Chiều rộng thu hoạch mm 1200
Tốc độ hoạt động Km / h ≤ 6
Chiều dài cắt nhỏ mm 15-50 (có thể điều chỉnh)
Tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch % ≤ 1
Chiều cao cắt mm ≤ 150
Năng suất T / h ≤20
Máy cắt cỏ cho bò
Thông số kĩ thuật:
Tên Đơn vị Thông số kỹ thuật
Động lực KW ≥ 40-58
Kích thước (L × W × H) mm 1800 × 2700 × 3600
Tổng khối lượng Kg 740
Tốc độ hoạt động Km / h ≤ 8
Chiều rộng thu hoạch mm 900
Chiều dài cắt nhỏ mm 7-35 (có thể điều chỉnh)
Tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch % ≤ 1
Năng suất T / h ≤15
Chiều cao cắt mm ≤ 150
Tốc độ trục đầu vào Vòng / phút 540
Bơm chìm nước thải Tsurumi KTZ 22.2
- Xuất xứ: Nhật Bản
- Lưu lượng: 18 m3/h
- Cột áp: 20 mét
- Vật liệu: Thân bằng gang, cánh bằng gang, trục bằng thép không gỉ,
- Cấp độ bảo vệ: Class F
- Công suất: 2.2KW/380V/50Hz
- Trọng lượng: 34 kg
- Cổng xả: 50 mm
- Bơm chìm Tsurumi KTZ 22.2 sử dụng bơm nước thải trong các trạm xử lý nước thải của khu công nghiệp, khu chế xuất, các nhà máy, xí nghiệp, bơm thủy lợi, nông nghiệp, các nhà máy xử lý nước sạch, bơm thoát nước tại các công trình xây dựng,...
Máy bơm thả chìm Mastra R150-ES-11
- Model R150-ES-11
- Công Suất (KW) 18.5
- Lưu Lượng (m3/h) 20m3/152m; 32m3/125m; 38m3/100m
- Nhà sản xuất:MASTRA
- Hàng liên doanh : Việt Nam – ITALY
- Bảo hành 12 tháng
Máy hút ẩm Edison ED-12B
÷ Công suất hút ẩm:12 lít/24 giờ (ở điều kiện 30oC, 80%)
÷ Công suất điện tiêu thụ: 260W
÷ Thể tích bình chứa nước: 2,3 lít
÷ Độ ồn: 47dB
÷ Nguồn điện: 220V/50Hz/1 pha
÷ Kích thước: 490 (cao)x 365 (ngang) x 220 (dày), mm
÷ Khối lượng: 12 kg
Model MH721
Khổ vật liệu (Max) 720 mm
Khổ cắt (max) 630 mm
Tốc độ cắt 800 mm/s
Lực cắt 500 g
Bộ nhớ đệm 4M
Màn hình LCD có
Sai số 0.0127mm
Độ phân giải 0.0254mm/bước
Chuẩn giao tiếp USB, Com, LPT
Tập lệnh sử dụng DMPL/HPGL
Nhiệt độ môi trường 0 - 35 c
Trọng lượng 20 kg
Bảo hành 12 tháng
Nguồn điện 220VAC + 10%
Phụ kiện kèm theo 1 ổ dao, 1 ổ viết vẽ, 3 dao cắt,phần mềm Arcut,bao trùm máy, 1 CD hoa văn tem xe, chân máyvà sách hướng dẫn tiếng việt.
Tủ chống ẩm chuyên dụng Fujie AD040 ( 40 lít ) Kích thước : W330xD320xH490mm Kết cấu: Tủ được thiết kế gọn nhẹ, lắp đặt 01 Block chạy bằng 01 IC làm lạnh và hút ẩm. - Điện áp sử dụng: 110 V - 220 V - Công suất điện năng : 4W - Dung tích : 40 lít - Phạm vi khống chế độ ẩm từ 30% - 80% RH. - 1 cửa, khoá Inox chống gỉ - 02 khay Có thể tháo dời Chất liệu: Tủ được làm bằng tôn dày 1.5mm dập khuôn, được hàn đính. Màu sơn: Toàn bộ tủ được sơn hai lớp bằng sơn tĩnh điện màu đen.
Máy hút ẩm Edison (16L/D)
Công suất 16 lít/ngày series 2013, mẫu mã đẹp monoblock, mỏng, kích thước nhỏ gọn, hoạt động tốt ở nhiệt độ thấp đến 5oC
Một số ứng dụng tiêu biểu
÷ Phòng ngủ, phòng khách, phòng đọc sách...gia đình.
÷ Được sử dụng trong các kho bảo quản (kho tiền, kho thiết bị quang học, điện tử, kho hồ sơ tài liệu, v.v…)
÷ Phòng thí nghiệm, phòng máy tính, phòng tổng đài, …
Máy hút ẩm dân dụng FujiE HM-610EB
Công suất hút ẩm 10 lít/ngày, dễ di động, tính thẩm mỹ cao, đặt trong phòng
Thông số kỹ thuật
Công suất hút ẩm 10 lít /24 giờ (ở điều kiện 30oC, 80%)
Giải điều khiển độ ẩm : 40% - 80%
Bảo vệ thiết bị nén khí
Power Supply 220V - 50Hz