Nikon D3000 là hậu duệ của Nikon D40 ra mắt 2 năm trước với cải tiến ở cảm biến APS-C 10,2 Megapixel, màn hình LCD 3 inch cùng dải ISO rộng.
Thân máy D3000 đã được thiết kế lại, nhưng hình dáng và trọng lượng không khác mấy so với "tiền bối" D40 - kích cỡ 126 x 97 x 64 mm và nặng 485 gram so với D40 là 126 x 64 x 94 mm và 475g. D3000 cũng giữ lại phần lớn những nút điều khiển và các tùy chỉnh đã có ở D40. Nút thay đổi chế độ phía trên đỉnh máy được thiết kế mới với viền giăng kép giúp tác động nhanh và chính xác hơn.
Một chú ý nhỏ, D3000 được bán kèm với kit 18-55mm VR, nghĩa là ống kính này đã được tích hợp hệ thống chống rung Vibration Reduction độc quyền của Nikon, hứa hẹn chụp tốt hơn trong điều kiện thiếu sáng mà không muốn nâng ISO. Thân máy cầm khá chắc chắn và có chỗ để ngón tay thoải mái dù một số ý kiến cho rằng thân máy khá nhẹ và vòng chỉnh zoom nằm phía ngoài hơi xa, khiến các ngón phải với nhẹ ra mới chạm được.
Các nút điều khiển của D3000 thừa hưởng sự gọn nhẹ và dễ hiểu trong thiết kế của Nikon, khiến đa phần người dùng không thấy bỡ ngỡ với các biểu tượng trên mặt phím khi lần đầu tiếp xúc với máy. Menu được rút gọn đến mức cơ bản nhất với các icon khá đẹp và sinh động. Đây cũng là điểm khá hữu ích của D3000 so với các mẫu máy Rebel XS hay XSi của Canon vì nhắm tới người sử dụng không chuyên, thường thích sự đơn giản nhanh chóng mà lại ngại vọc tìm trong những cuốn hướng dẫn dày hàng trăm trang của nhà sản xuất.
Màn hình LCD TFT kích thước 3 inch cũng là một cải tiến đáng kể so với kích thước 2,5 inch của các dòng máy cũ như D40, D40x và D60, ngang tầm với mẫu bình dân khác của Canon như 450D hay 500D, thậm chí còn nhỉnh hơn so với "đàn anh" D5000 (2,7 inch). Màn hình này có độ phân giải 230.000 pixel hiển thị khá chính xác hình ảnh chụp được cũng như tăng đến 20% khả năng hiển thị thông tin so với các mẫu máy trước đó.
D3000 sử dụng vi xử lý Expeeed thế hệ mới cùng cảm biến độ phân giải cao DX của Nikon. Kích cỡ cảm biến thuộc loại APS-C (23,7 x 15,6 mm) giống D40 tuy nhiên độ phân giải đã tăng đến 10,7 Megapixel (số điểm ảnh hiệu dụng là 10,1 Megapixel), so với 6,1 triệu điểm ảnh ở D40 thì đây quả là một bước tiến lớn. Tất nhiên, điều này sẽ khiến bức ảnh chụp bởi D3000 sẽ có dung lượng lớn hơn, đòi hỏi nhiều không gian nhớ hơn.
Sự kết hợp hiệu quả giữa cảm biến DX và chip xử lý tốc độ cao là đặc điểm đáng ghi nhận ở dòng máy bình dân này. Máy có khả năng chụp 3 hình mỗi giây và dải ISO trong khoảng từ 100-1.600 (tăng từng nấc 1 EV), mở rộng đến 3.200 nếu sử dụng tính năng Hi-1. D3000 không những ghi file dạng JPEG hoặc RAW mà còn có khả năng ghi đồng thời cả hai định dạng này vào thẻ nhớ mỗi lần nhấn nút chụp.
Khả năng tự động lấy nét của D3000 rất đáng ngợi khen do sử dụng cảm biến lấy nét Multi-CAM 1000 giống như mẫu Nikon D90 và D5000. Chip này sẽ phân tích dữ liệu từ chuyển động của vật thể nhằm đưa ra gợi ý lấy nét nhanh và chính xác hơn so với module Multi-CAM 530 từng được sử dụng trên D40. Hệ thống lấy nét 11 điểm mạnh mẽ hơn nhiều so với 3 điểm trên D40, thậm chí còn được cho là nhỉnh hơn so với đối thủ cùng tầm Canon 1000D (lấy nét 7 điểm) hay "đàn anh" Canon 500D (lấy nét 9 điểm). Hệ thống lấy nét của D3000 còn được hỗ trợ bởi công nghệ nhận dạng khung cảnh 3D Tracking, giúp quá trình tự động điều chỉnh phơi sáng, cân bằng trắng nhanh và chuẩn xác.
Một thay đổi rất quan trọng trên D3000 so với các dòng máy bình dân trước đó là Nikon đã tích hợp chống bụi trên cảm biến. Hệ thống này sử dụng rung động theo 3 hướng khác nhau để đẩy bụi khỏi màng lọc sơ cấp trên bề mặt cảm biến. Hộp gương cũng được thiết kế phù hợp sao cho mỗi lần cửa chập mở sẽ tạo ra luồng không khí nhẹ đem bụi ra khỏi thân máy. Phần mềm Nikon Capture NX 2 giúp người dùng đánh dấu chính xác vị trí của những đốm bụi trên sensor.
Tốc độ đồng bộ của D3000 với đèn flash là 1/200 giây, kém hơn so với tốc độ 1/500 giây của D40. Nguyên nhân là do CCD thiết kế trên D40 có tốc độ phản ứng nhanh hơn với ánh sáng. Tuy nhiên, điều này đôi khi khiến ảnh chụp với ánh sáng mạnh thu được trên D40 hay bị những "vết bẩn" khó chịu. Rất may, Nikon đã khắc phục được tình trạng này trên D3000.
Máy ảnh Nikon DSLR D3000 KIT - VN
Hãng sản xuất | Nikon |
Loại sản phẩm | DSLR |
Kiểu máy | Bán chuyên |
Độ phân giải | 10.2 Megapixels |
Định dạng cảm biến | CCD |
Kích thước cảm biến | 23.6 x 15.8 mm (3.72 cm²) |
Zoom quang | N/A |
Zoom số | Không |
Dải tiêu cự | N/A |
Độ mở ống kính | N/A |
Độ nhạy sáng ISO | Auto, 100-1600(plus 3200 with boost) |
Chống rung | N/A |
Lấy nét tự động | Nikon Multi-CAM1000 |
Lấy nét tay | Có |
Chế độ Marco | N/A |
Tốc độ chập nhỏ nhất | 30 s |
Tốc độ chập lớn nhất | 1/4000 s |
Đèn flash trong | Có |
Khoảng hoạt động của đèn | 12m |
Đèn flash ngoài | Có hỗ trợ |
Chế độ bù sáng | -5 to +5 EV in 1/2 or 1/3 EV steps |
Chế độ đo sáng | 3D Matrix metering II, Center weighted, Spot |
Chế độ ưu tiên khẩu độ | Có |
Chế độ ưu tiên độ chập | Có |
Ống kính tương thích | Nikon F (with AF contacts) |
Tốc độ chụp liên tục | 3 hình/s |
Chế độ quay phim | Không |
Định dạng thẻ nhớ | SD/SDHC card |
Bộ nhớ trong | Không |
Định dạng file ảnh thô | RAW |
Khe ngắm quang học | Có ( độ bao phủ 98%) |
Kích thước màn hình LCD | 3 " |
Độ phân giải màn hình LCD | 230,000 điểm ảnh |
Chế độ ngắm ảnh sống | Không |
Kiểu pin | Lithium Ion |
Trọng lượng (bao gồm pin) | 536 g |
Kích cỡ | 126 x 97 x 64 mm |
Phụ kiện kèm theo | Tiêu chuẩn của nhà SX |
Hiện tại chưa có ý kiến đánh giá nào về sản phẩm. Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận của bạn.
Cảm ơn sự hợp tác của các bạn.