home


$ Tỷ giá: 1 USD = 23500 VNĐ
menuL1
menuR1

Máy ảnh Nikon DSLR D600

Mã hàng: 27
Giá: 32.050.000 VND
Xuất xứ: Chính hãng
Bảo hành: 12 Tháng icon Bao Hanh
Kho hàng: Còn hàng
Dat mua hang
Dat mua hang
Khuyến mại: Bao đựng máy + Tấm dán màn hình
Chia sẻ sản phẩm:
Thich san pham

Nikon D600

 

 

 


Máy FF nhỏ gọn Nikon D600 trình làng Sau ba năm rưỡi kể từ khi giới thiệu model D700, Nikon đã trình làng cặp đôi D800/ D800E với nhiều cải tiến độc đáo. Chiếc máy ảnh full-frame này cũng là máy DSLR FF đầu tiên và duy nhất cho đến nay có cảm biến khủng 36.3 megapixel. Tuy nhiên không dừng lại ở đó. Nikon lần đầu tiên đưa ra 1 mẫu máy FF nhỏ gọn, hướng đến thiết kế dòng máy cơ bản dễ sử dụng

Dải ISO cơ bản của Nikon D600 là 100 – 6.400, nhưng có thể được mở rộng từ 50 – 25.600. Nikon D600 có khả năng quay phim ở độ phân giải lớn nhất hiện nay: Full HD 1080p với tốc độ 30/24p và 720p với tốc độ 60/30p. Nó thậm chí còn cho phép quay với tín hiệu 1080p không nén thông qua cổng HDMI (8 bit, 4: 2: 2). Dự kiến chính thức có mặt trên thị trường từ cuối tháng 10/2012


Thiết kếKhác với D700, D800, Nikon D600 là một máy ảnh có kích thước nhỏ gọn 141 x 113 x 82 mm, nặng chỉ 760g tính riêng thân máy.Nikon D600 nhẹ hơn D800 gần 140g và D800 thì lại nhẹ hơn D700 95g (Canon Mark III nặng 860g, nặng hơn 50g so với Mark II)

Tương tự nhưvới D800, Nikon Nikon D600 có phần báng cầm tay hơi thấp xuống phía dưới, cho phép tách biệt hơn với phần nút chụp và bánh xe điều chỉnh các lệnh thứ cấp. Nút màn trập cũng vừa vặn hơn với ngón trỏ, và bánh xe dễ xoay chỉnh hơn. Nút xem trước độ sâu trường ảnh (Depth-of-field) và nút Functions có hình chữ D cũng thuận tiện cho việc bấm nút trong lúc chụp. Nikon thừong thiết kế nút này khi quay phim có thể phục vụ cho việc điều chỉnh tăng giảm khẩu độ.

Có thể nói Nikon D600 có hình dáng nhỏ gọn giống D7000, hướng đến 1 chiếc máy ảnh FF vô cùng di động, nhưng lại cung cấp chất lượng hình ảnh vượt trội và hiệu năng quay phim, hoạt động, và độ bền cao cấp

Vỏ máy đằng sau và phía trên được thiết kế bằng hợp kim Ma – nhê với đặc tính cứng và nhẹ, đồng thời được thiết kế chống nứoc và bụi như 2 chiếc máy mới giới thiệu là D800 và D800E


Cảm biến Nikon D600 được trang bị một cảm biến CMOS định dạng FX mới được phát triển, cho độ phân giải hiệu dụng 24.3-megapixel, một bước tiến lớn từ cảm biến 12.1 megapixel của tiền nhiệm D700 nhưng là thấp hơn so với D800 36,3 chấm. Tổng độ phângiải của cảm biến mới này là 24.7 megapixel.

Với tỉ lệ cạnh 3:2 của cảm biến, Nikon D800 cho ra hình ảnh có độ phân giải lên tới 6,016 x 4,016 pixel.

FX (36 x 24):
6,016 x 4,016 (L) 4,512 x 3,008 (M) 3,008 x 2,008 (S)
DX (24 x 16) image area :
3,936 x 2,624 (L) 2,944 x 1,968 (M) 1,968 x 1,312 (S)
FX-format photographs taken in movie live view :
6,016 x 3,376 (L) 4,512 x 2,528 (M) 3,008 x 1,688 (S)
DX-format photographs in movie live view :
3,936 x 2,224 (L) 2,944 x 1,664 (M) 1,968 x 1,112 (S)
Tỉ lệ 5:4 sử dụng chiều cao đầy đủ của cảm biến như D800, nhưng cắt bớt hai cạnh không đề cập tới
Bộ xử lý hình ảnh EXPEED 3EXPEED là bộ xử lý hình ảnh của máy ảnh số Nikon, được xây dựng bằng những công nghệ, đã đạt được thành công trong suốt chiều dài lịch sử của của Nikon, để làm ra các hình ảnh tốt nhất trên thế giới. Và lần đầu tiên được giới thiệu năm 2007, nó đã nổi đình đám cùng với Nikon D3 khi lần đầu tiên có 1 chiếc máy ảnh FF chụp được tốc độ nhanh ( Chúng ta cũng biết rằng tới tận cuối năm 2011 Canon mới ra được máy FF tốc độ cao (1D-X) cùng 1 bộ xử lý hình ảnh mới nhất)

Nhưng có lẽ nhiều đột phá nằm trong chú EXPEED 3. Là điểm đỉnh cao của nhiều năm cống hiến để thúc đẩy công nghệ ảnh kỹ thuật số . Và Nikon D600 cũng được trang bị EXPEED 3 được ứng dụng vào D4, D800/D800E

Bộ xử lý hình ảnh rất quan trọng và được ví như trái tim của máy ảnh. EXPEED 3 là bộ vi xử lý dữ liệu hình ảnh có tốc độ nhanh nhất với 600 megapixels trong 1 giây. EXPEED 3 đảm nhận xử lý xử lý các vấn đề về tone màu, chất lượng hình ảnh màu sắc trung thực sống động và chuyển đôi và truyền dữ liệu nhanh nhất… Có DR rộng, thể hiện nhiều tông màu hơn. Nó cũng khử nhiễu rất hiệu quả khi chụp trong điều kiện ánh sáng yếu và có độ nhạy sáng cao, tất cả cũng chỉnhằm giữ cho hình ảnh rõ ràng và sắc nét.

Xử lý giảm nhiễu được thiết kế đặc biệt cho phim để giữ lại tính sống động, và vùng rìa xung quanh cảnh phim được rõ nét khi phim được quay trong điều kiện ánh sáng yếu. Expeed 3 trên Nikon D600 có khả năng xử lý tốc độ cao ở nhiều nhiệm vụ khác nhau, và nó cũng sử dụng năng lượng rất hiệu quả
Độ nhạy sáng Nikon D600 cung cấp dải ISO tiêu chuẩn là 100 – 6.400, trong đó mức cao nhất 6.400 là không đổi so với D700, nhưng mức thấp nhất của Nikon D600 cũng như D800 đã được mở rộng từ mức ISO 200 của D700. Ngoài ra, D800 còn hỗ trợ mở rộng dải ISO lên ISO 50 – 25.600.
Tốc độNikon D800 có thể chụp ảnh 5,5 fps, cao hơn D700 khi không có grip 1 tẹo( 5 fps và 8 fps khi có grip), nhưng nếu xét về độ phân giải cao hơn rất nhiều, thì có thể thấy đây là tốc độ rất ấn tượng. Giống như D4, D800, Nikon D600 khởi động cũng rất nhanh trong khoảng 0,13 giây (0,12 là ở D4 và D800), và có độ trễ màn trập khoảng 0,052 giây (0,042 giây là ở D4 và D800)

Tốc độ màn trập: 1/4000 – 30 s
Lấy nét Cơ chế lấy nét được xây dựng trên nền tảng cảm biến mới Multi-Cam 4800 với 39 điểm nét, trong đó có 9 điểm cross-type cực nhạy nằm ở vùng trung tâm, 33 điểm hỗ trợ đủ tính năng tới khẩu f5.6 và có 7 điểm "dã man” hơn khi hỗ trợ tới tận f8 với những ống kính Nikkor tương thích gắn trên teleconverter TC14E , TC17E, TC20E III …

 


Đo sángKhác với Nikon D800 hay D4 được trang bị một cảm biến đo sáng mới với độ phân giải 91.000 pixel. Nikon D600 sử dụng 2.016 vùng đo sáng RGB, cũng nhắc lại khi Nikon ra mắt D7000 bạn Ken có nói nguyên văn thế này:

"D7000 là máy ảnh đầu tiên trên thế giới có 2.016 vùng đo sáng RGB. Đây là nâng cấp đáng kể của Nikon kể từ khi họ phát triển hệ thống đo sáng 1.005 vùng vào năm 1996 trên mẫu F5.

Thật ra số lượng vùng đo sáng không ảnh hưởng nhiều, quan trọng là phần mềm phía sau thông minh cỡ nào, và về lĩnh vực này thì Nikon luôn đi trước các hãng khác vài chục năm.

Canon vẫn chưa có mẫu DSLR nào đo sáng full-color RGB. Hầu hết các máy Canon, như 5D mark II chẳng hạn, vẫn chỉ đo sáng trắng đen”

Dù vùng đo sáng có ảnh hưởng những không phải quá nhiều nhưng thực tế thì D800 sử dụng một cảm biến đo sáng ấn tượng với 91.000-pixel. Còn Nikon D600 dùng 2.016–pixel

Nikon D600 cung cấp một dải giá trị bù sáng từ -5 đến +5 EV, được thiết lập với các bước nhảy là 1/3, 1/2, hoặc 1 EV. Ngoài ra, máy có khả năng chụp bracket từ 2- khung hình, với các bước nhảy giá trị phơi sáng là 1/3, 1/2, 2/3, hoặc 1 EV, ở cả các điều kiện phơi sáng có đèn flash hoặc ánh sáng có sẵn.
Ống kính Nikon D60sử dụng ngàm Nikon F-mount, tương thích với mọi ống kính ngàm F-mount sản xuất từ năm 1977, mặc dù 1 số ống kính có hạn chế và không sử dụng với non AI
Kính ngắmKính ngắm trên D600 cũng là một loại kính ngắm mới với vùng phủ 100%.. Kính ngắm có độ phóng 0.7x, đi-ốp -1, kính mắt 21mm, và khả năng điều chỉnh đi-ốp trong khoảng từ -3 đến +1m-1.
Cũng như D800 kính ngắm của D600 sử dụng một màn hình lấy nét Type B Brite View Clear Matte Mark VIII có các điểm AF và lưới ngắm.
Màn hìnhTrên mặt sau của Nikon D600 giống D800 là một màn hình LCD 3.2-inch, lớn hơn một chút so với màn hình 3.0-inch của D700. Độ phân giải màn hình vẫn là 921.600 dot, góc nhìn 170 độ ở cả hai chiều ngang và dọc.
Thẻ nhớ Nikon D600 cũng có hai khe cắm thẻ, nhưng khác hỗ trợ 2 định dạng thẻ CF và SD thì D600 là 2 khe căm thẻ SD. Chấp nhận các loại thẻ như SDHC, SDXC và UHS-I.
Quay phimCũng như 2 chiếc máy D4 và D800 khi Nikon ưu ái "đại tu”, cải tiến lớn toàn bộ tính năng quay video. D600 có thể quay video Full HD (1080p, 1920 x 1080 pixel) ở các tốc độ 24/30 khung hình mỗi giây. Đối với video 720p (1.280 x 720 pixel), máy có thể quayvới tốc độ 60 khung hình mỗi giây.

Video có thể được quay bằng cách sử dụng dữ liệu từ các điểm ảnh trên toàn bộ chiều rộ
ng của bộ cảm biến hình ảnh 24,7mp ở định dạng FX, hoặc với hệ số 1.5x (định dạng DX).

Nikon D600 cókhả năng tự động lấy nét liên tục, bao gồm phát hiện và theo dõi khuôn mặt, cũng như khả năng lấy nét bằng tay. Video được ghi ở định dạng H.264/MPEG-4 AVC, độ dài tối đa của clip là 29 phút, 59. Có nút quay phim chuyên dụng như D4 và D800

D600 được trang bị với một jack cắm tai nghe kiểm tra âm thanh, và có thể xem phim cùng một lúc trong màn hình của máy ảnh và một màn hình bên ngoài. Máy D600 cũng đáp ứng được những yêu cầu của những người dùng chuyên nghiệp khi màhọ đòi hỏi những tập tin phim không nén; người dùng chuyên nghiệp có thể kết nối chế độ xem quay phim trực tiếp cũng như ghi những đoạn phim vào các thiết bị ngoại vi thông qua kết nối HDMI
Tính năng nâng cao
Kết nối không dây1điều dặc biệt Nikon D600 có thiết kế kết nối thông qua WU-1b Wireless Adapter

Bằng cách sử dụng WU-1b sẽ dễ dàng chuyển hình ảnh chất lượng cao của bạn từ máy ảnh. Các điện thoại (đủ chức năng) cũng có thể được sử dụng để điều khiển máy ảnh như là một điều khiển từ xa với một màn hình xem trực tiếp. WU-1b ngay lập tức chuyển hình ảnh và cũng cho phép bạn tải chúng lên blog và mạng xã hội để chia sẻ với bạn bè và gia đình.

Android chạy 2.3.x hoặc 4.0, máy tính bảng Android chạy hệ điều hành phiên bản 3.x hoặc 4.0 được hỗ trợ. Các thiết bị iOS (iPhone, iPad, iPod touch) chạy 5.1 và 5.1.1 cũng được hỗ trợ.
Time-lapse photographyDịch ra tiếng Việt thì tôi chửa thấy thống nhất , nhưng hiểu nôm na như cái đài băng ngày xưa mà tua nhanh thì tiếng người nó kêu nheo nhéo rất buồn cười.

Thì đây cũng là cách tua nhưng là tua thời gian nhanh lên để chũng ta có thể xem được những hành động như mây trôi, hoa nở, ngôi sao di chuyển trên bầu trời đêm… ra làm sao

Khi chọn chế độ chụp, chiếc máy ảnh sau đó kết hợp các bức ảnh vào như là một bộ phim thời gian lặng lẽ trôi nhanh hơn bình thường.

Tất nhiên dùng các máy ảnh bình thường khác và làm phần mềm cũng tạo được nhưng cái khác là D600 nó làm được luôn trên máy ảnh thôi
Đèn flashTích hợp đèn pop up, 12 m (ISO 100)
Kết nốiCác kết nối khác bao gồm cổng ra cho video Type-C mini HDMI, một cổng cắm điều khiển từ xa (có thể cắm thiết bị GPS tương thích), 1 jack microphone và 1 jack headphone chuẩn 3.5mm… USB 2.0 (480 Mbit/sec) như Canon 5D Mark III chứ không phải 3.0 như D800
GripCó grip mới MB-D14
Phụ kiệnEN-EL15 , MH-25, BS-1 , DK-21 , BM-14 , BF-1B body cap, DK-5 eyepiece cap, AN-DC8 strap, UC-E15 USB cable, ViewNX 2 CD

Loại
Máy ảnh số ống kính rời
Gắn thấu kính
Móc gắn Nikon F (với bộ nối lấy nét tự động và điểm tiếp xúc lấy nét tự động)
Số điểm ảnh hiệu quả
Số điểm ảnh hiệu quả
24,3 triệu
Cảm biến hình ảnh
Cảm biến hình ảnh
Cảm biến CMOS 35,9 x 24,0 mm (Định dạng FX của Nikon)
Tổng số điểm ảnh
24,7 triệu
Hệ thống Giảm bụi
Vệ sinh cảm biến hình ảnh, dữ liệu tham khảo Bụi Hình ảnh Tắt (yêu cầu phần mềm Capture NX 2 tùy chọn)
Lưu trữ
Cỡ hình ảnh (điểm ảnh)
Vùng hình ảnh FX (36 x 24): 6.016 x 4.016 (L) 4.512 x 3.008 (M) 3.008 x 2.008 (S) Vùng hình ảnh DX (24 x 16): 3.936 x 2.624 (L) 2.944 x 1.968 (M) 1.968 x 1.312 (S) Hình ảnh định dạng FX được chụp trong xem phim trực tiếp: 6.016 x 3.376 (L) 4.512 x 2.528 (M) 3.008 x 1.688 (S) Hình ảnh định dạng DX trong xem phim trực tiếp: 3.936 x 2.224 (L) 2.944 x 1.664 (M) 1.968 x 1.112 (S)
Định dạng tập tin
NEF (RAW): 12 hoặc 14 bit, nén không mất dữ liệu hoặc nén JPEG: JPEG-Baseline tuân thủ độ nén mịn (khoảng 1 : 4), bình thường (khoảng 1 : 8) hoặc cơ bản (khoảng 1 : 16) (Ưu tiên cỡ); Nén với chất lượng tối ưu khả dụng NEF (RAW)+JPEG: Một hình ảnh được chụp ở cả định dạng NEF (RAW) và JPEG
Hệ thống Picture Control
Tiêu chuẩn, Trung lập, Sặc sỡ, Đơn sắc, Chân dung, Phong cảnh; có thể sửa đổi Picture Control đã chọn; lưu trữ cho Điều khiển Hình ảnh tùy chỉnh
Phương tiện
Thẻ nhớ SD (Kỹ thuật số An toàn) và thẻ nhớ SDXC và SDHC phù hợp UHS-I
Hai khe cắm
Bạn có thể sử dụng khe cắm 2 cho ghi tràn hoặc sao lưu hoặc lưu trữ riêng các bản sao được tạo bằng hình ảnh định dạng NEF + JPEG; có thể sao chép hình ảnh giữa các thẻ.
Hệ thống tập tin
DCF (Quy tắc Thiết kế dành cho Hệ thống Tập tin Máy ảnh) 2.0, DPOF (Định dạng Thứ tự In Kỹ thuật số), Exif (Định dạng Tập tin Hình ảnh có thể Trao đổi dành cho Máy ảnh Tĩnh Số) 2.3, PictBridge
Kính ngắm
Kính ngắm
Kính ngắm phản chiếu thấu kính đơn với lăng kính năm mặt ngang tầm mắt
Tầm phủ khuôn hình
FX (36 x 24): Khoảng 100% theo chiều ngang và 100% theo chiều dọc DX (24 x 16): Khoảng 97% theo chiều ngang và 97% theo chiều dọc
Độ phóng đại
Khoảng 0,7 x (50 mm f/1.4 thấu kính ở vô cực, -1,0 m-1)
Điểm mắt
21 mm (-1,0m-1; từ bề mặt trung tâm của thấu kính thị kính của kính ngắm)
Bộ phận điều chỉnh điốt
-3 - +1 m-1
Màn hình lấy nét
Màn hình BriteView Đục Màu sáng Mark VIII Loại B với bù trừ vùng lấy nét tự động (lưới khuôn hình có thể hiển thị)
Gương phản chiếu
Trở về nhanh
Xem trước độ sâu của trường
Nhấn nút xem trước độ sâu của trường sẽ ngừng độ mở ống kính thấu kính xuống giá trị mà người dùng chọn (chế độ A và M) hoặc máy ảnh chọn (các chế độ khác)
Độ mở ống kính thấu kính
Trở về ngay, điều khiển điện tử
Thấu kính
Thấu kính tương thích
Tương thích với thấu kính AF NIKKOR, bao gồm thấu kính loại G và D (một số hạn chế áp dụng cho thấu kính PC) và thấu kính DX (sử dụng vùng hình ảnh DX 24 x 16 1.5x), thấu kính AI-P NIKKOR và thấu kính không CPU AI (chỉ dành cho chế độ A và M). Thấu kính NIKKOR IX, thấu kính dành cho F3AF và thấu kính không AI không sử dụng được. Bạn có thể sử dụng máy ngắm điện tử với thấu kính có độ mở ống kính tối đa f/5.6 trở lên (máy ngắm điện tử hỗ trợ 7 điểm lấy nét trung tâm với thấu kính có độ mở ống kính tối đa f/8 trở lên và 33 điểm lấy nét trung tâm với thấu kính có độ mở ống kính tối đa f/6.8 trở lên)
Cửa trập
Loại
Cửa trập mặt phẳng tiêu điểm di chuyển dọc được điều khiển điện tử
Tốc độ
1/4000 - 30 giây trong các bước 1/3 hoặc 1/2 EV, bóng đèn, thời gian (yêu cầu điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn), X200
Tốc độ đồng bộ đèn nháy
X=1/200 giây; đồng bộ với cửa trập ở 1/250 giây trở xuống (phạm vi đèn nháy giảm ở tốc độ giữa 1/200 và 1/250 giây)
Nhả
Chế độ nhả
Khuôn hình đơn, tốc độ thấp liên tục (CL), tốc độ cao liên tục (CH), chụp tĩnh, tự hẹn giờ, điều khiển từ xa, gương nâng lên
Tốc độ khuôn hình cao nhất
1-5 khuôn hình trên một giây (CL) hoặc 5,5 khuôn hình trên một giây (CH)
Tự hẹn giờ
2 giây, 5 giây, 10 giây, 20 giây; 1-9 lần phơi sáng ở các khoảng 0,5, 1, 2 hoặc 3 giây
Chế độ nhả từ xa
Chụp trễ từ xa, chụp từ xa phản ứng nhanh, nâng gương lên từ xa
Độ phơi sáng
Đo sáng
Đo phơi sáng TTL bằng cách sử dụng cảm biến RGB 2.016 điểm ảnh
Phương pháp đo sáng
Ma trận: Đo sáng ma trận màu 3D II (thấu kính loại G và D); đo sáng ma trận màu II (thấu kính CPU khác); đo sáng ma trận màu khả dụng với thấu kính không CPU nếu người dùng cung cấp dữ liệu thấu kính Cân bằng trung tâm: 75% trọng lượng đặt lên vòng tròn 12 mm trong trung tâm khuôn hình. Bạn có thể thay đổi đường kính vòng tròn thành 8, 15 hoặc 20 mm hoặc trọng lượng có thể dựa trên mức trung bình của toàn bộ khuôn hình (thấu kính không CPU sử dụng vòng tròn 12 mm hoặc mức trung bình của toàn bộ khuôn hình) Điểm: Đo vòng tròn 4 mm (khoảng 1,5% khuôn hình) đặt trọng tâm vào điểm lấy nét đã chọn (trên điểm lấy nét trung tâm khi sử dụng thấu kính không CPU)
Phạm vi (ISO 100, thấu kính f/1.4, 20 °C/68 °F)
Đo sáng ma trận hoặc đo sáng cân bằng trung tâm: 0-20 EV Đo sáng điểm: 2-20 EV
Ghép đo phơi sáng
Được kết hợp với CPU và AI
Chế độ
Tự động (tự động; tự động (tắt đèn nháy)); cảnh chụp (chân dung; phong cảnh; trẻ em; thể thao; cận cảnh; chân dung ban đêm; phong cảnh ban đêm; tiệc/trong nhà; bãi biển/tuyết; hoàng hôn; bóng tối/bình minh; chân dung vật nuôi; ánh nến; hoa; màu mùa thu; thực phẩm; chân dung cắt bóng; dư sáng; thiếu sáng); tự động được lập trình với chương trình linh động (P); tự động ưu tiên cửa trập (S); tự động ưu tiên độ mở ống kính (A); bằng tay (M); U1 (cài đặt người dùng 1); U2 (cài đặt người dùng 2)
Bù phơi sáng
-5 - +5 EV trong gia số 1/3 hoặc 1/2 EV
Phơi sáng bù trừ
2-3 khuôn hình trong các bước 1/3, 1/2, 2/3, 1, 2 hoặc 3 EV
Bù trừ đèn nháy
2-3 khuôn hình trong các bước 1/3, 1/2, 2/3, 1, 2 hoặc 3 EV
Bù trừ Cân bằng trắng
2-3 khuôn hình trong các bước 1, 2 hoặc 3
Bù trừ ADL
2 khuôn hình sử dụng giá trị được chọn cho một khuôn hình hoặc 3 khuôn hình sử dụng giá trị thiết lập sẵn cho tất cả khuôn hình
Khóa phơi sáng
Độ chiếu sáng bị khóa ở giá trị được phát hiện bằng nút khóa tự động phơi sáng/khóa lấy nét tự động
Độ nhạy ISO (Danh mục Độ phơi sáng được Đề nghị)
ISO 100 - 6400 trong các bước 1/3 hoặc 1/2. Cũng có thể được đặt thành khoảng 0.3, 0.5, 0.7 hoặc 1 EV (tương đương ISO 50) dưới ISO 100 hoặc khoảng 0.3, 0.5, 0.7, 1 hoặc 2 EV (tương đương ISO 25600) trên ISO 6400; tự động điều khiển độ nhạy ISO khả dụng
D-Lighting Hoạt động
Tự động, Cực cao, Cao, Bình thường, Thấp, Tắt
Lấy nét
Lấy nét tự động
Môđun cảm biến lấy nét tự động Multi-CAM 4800 của Nikon với dò tìm trạng thái TTL, tinh chỉnh, 39 điểm lấy nét (bao gồm 9 cảm biến lấy nét nhạy với các đường tương phản ngang-dọc; 33 điểm trung tâm khả dụng ở các độ mở ống kính dưới f/5.6 và trên f/8, trong khi 7 điểm lấy nét trung tâm khả dụng ở f/8) và Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động (trong phạm vi khoảng 0,5-3 m/1 ft 8 inch-9 ft 10 inch)
Dải dò
-1 - +19 EV (ISO 100, 20 °C/68 °F)
Mô tơ của thấu kính
Lấy nét tự động: Lấy nét tự động phần phụ đơn (AF-S); lấy nét tự động phần phụ liên tục (AF-C); chọn AF-S/AF-C tự động (AF-A) theo dõi lấy nét đoán trước được tự động kích hoạt theo trạng thái đối tượng Lấy nét bằng tay (M): Bạn có thể sử dụng máy ngắm điện tử
Điểm lấy nét
Bạn có thể chọn từ 39 hoặc 11 điểm lấy nét
Chế độ vùng lấy nét tự động
Lấy nét tự động 1 điểm; lấy nét tự động vùng động 9, 21 hoặc 39 điểm, theo dõi 3D, lấy nét tự động vùng tự động
Khóa lấy nét
Bạn có thể khóa lấy nét bằng cách nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng (lấy nét tự động phần phụ đơn) hoặc bằng cách nhấn nút khóa tự động phơi sáng/khóa lấy nét tự động
Đèn nháy
Đèn nháy gắn sẵn
Tự động, chân dung, trẻ em, cận cảnh, chân dung ban đêm, tiệc/trong nhà, chân dung vật nuôi: Đèn nháy tự động với bật lên tự động P, S, A, M, thực phẩm: Bật lên bằng tay bằng cách nhả nút
Số Hướng dẫn
Khoảng 12/39, 12/39 với đèn nháy bằng tay (m/ft, ISO 100, 20 °C/68 °F)
Điều khiển đèn nháy
TTL: Điều khiển đèn nháy i-TTL sử dụng cảm biến RGB 2.016 điểm ảnh khả dụng với đèn nháy gắn sẵn và SB-910, SB-900, SB-800, SB-700, SB-600 hoặc SB-400; nạp flash đã cân bằng i-TTL cho máy ảnh số ống kính rời SLR được sử dụng với đo sáng ma trận và đo sáng cân bằng trung tâm; đèn nháy i-TTL tiêu chuẩn cho máy ảnh số ống kính rời có đo sáng điểm
Chế độ đèn nháy
Viết bình luận mới
avatar
Đánh giá:

Hiện tại chưa có ý kiến đánh giá nào về sản phẩm. Hãy là người đầu tiên chia sẻ cảm nhận của bạn.


HƯỚNG DẪN VIẾT ĐÁNH GIÁ
Viết đánh giá (ý kiến) của bạn về sản phẩm sẽ giúp người mua hàng khác hiểu rõ hơn về sản phẩm trước khi quyết định mua hàng. Vì ý kiến này ảnh hưởng rất nhiều tới người khác, bạn vui lòng chú ý một số hướng dẫn dưới đây :
- Chỉ viết nếu bạn đã từng dùng sản phẩm
- Nhận xét về sản phẩm là những trải nghiệm thực tế, không bịa đặt
- Sử dụng ngôn ngữ lịch sự, tôn trọng người đọc

Cảm ơn sự hợp tác của các bạn.

Lựa chọn

List thumbnail

mua máy cắt decal tại F5PRO